Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 10 trang 29 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách dễ dàng và thú vị.

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình

Đề bài

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y < 0}\\{x + 3y > - 2}\\{ - x + y < 3}\end{array}} \right.\)

A. \(\left( {1;0} \right)\) B. \(\left( { - 1;0} \right)\) C. \(\left( { - 2;3} \right)\) D. \(\left( {0; - 1} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Thay cặp số (x;y)=(a;b) vào từng bất phương trình trong hệ.

Cặp số (a;b) là nghiệm nếu ta được ba mệnh đề đúng.

Lời giải chi tiết

Ta xét hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y < 0\left( 1 \right)}\\{x + 3y > - 2\left( 2 \right)}\\{ - x + y < 3\left( 3 \right)}\end{array}} \right.\)

+) Thay x = 1 và y = 0 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) ⇔ 1 – 2.0 < 0 ⇔ 1 < 0 (vô lí)

Do đó cặp số (1; 0) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = – 1 và y = 0 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) ⇔ – 1 – 2.0 < 0 ⇔ – 1 < 0 (luôn đúng)

(2) ⇔ – 1 + 3.0 > – 2 ⇔ – 1 > – 2 (luôn đúng)

(3) ⇔ 1 + 0 < 3 ⇔ 1 < 3 (luôn đúng).

Do đó cặp số (– 1; 0) là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = – 2 và y = 3 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

 (3) ⇔ 2 + 3 < 3 ⇔ 5 < 3 (vô lí).

Do đó cặp số (– 2; 3) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 0 và y = – 1 lần lượt vào các bất phương trình (1), (2) và (3) trong hệ, ta được:

(1) ⇔ 0 – 2.(– 1) < 0 ⇔ 2 < 0 (vô lí);

Do đó cặp số (0; – 1) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Vậy (– 1; 0) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Chọn B

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 10 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, cách cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ: Xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng, sử dụng vectơ để biểu diễn các yếu tố hình học và chứng minh các tính chất.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điểm, vectơ đã cho, và các yếu tố cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  4. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ.
  5. Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số để tìm các vectơ cần tìm.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn phù hợp với hình vẽ và các tính chất của vectơ.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu tìm vectơ AB, biết tọa độ của điểm A là (xA, yA) và tọa độ của điểm B là (xB, yB). Khi đó, vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều và phương pháp giải:

Dạng 1: Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ

Để tìm vectơ tổng a + b, ta cộng tương ứng các tọa độ của hai vectơ ab. Để tìm vectơ hiệu a - b, ta trừ tương ứng các tọa độ của hai vectơ ab.

Dạng 2: Tìm vectơ khi biết tọa độ các điểm

Vectơ nối hai điểm A(xA, yA) và B(xB, yB) có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng

Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi vectơ ABAC cùng phương, tức là tồn tại một số k sao cho AC = kAB.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10