Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập mới. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài đường chéo của sân. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị mét) của độ dài đường chéo sân và tìm độ chính xác, sai số tương đối của số gần đúng đó.

Đề bài

Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài đường chéo của sân. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị mét) của độ dài đường chéo sân và tìm độ chính xác, sai số tương đối của số gần đúng đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Gọi \(x\) là độ dài đường chéo của sân bóng. Tính \(x\) và tìm độ chính xác, sai số tương đối của \(x\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(x\) là độ dài đường chéo của sân bóng. Áp dụng định lý Pytago, ta có:

\(x = \sqrt {{{105}^2} + {{68}^2}} = \sqrt {15.649} = 125,09596...\)

Lấy một giá trị gần đúng của \(x\) là 125,1, ta có: \(125,09 < x < 125,1\)

\( \Rightarrow \left| {x - 125,1} \right| < \left| {125,09 - 125,1} \right| = 0,01\)

Vậy độ dài sân bóng có thể lấy bằng 125,1 với độ chính xác \(d = 0,01\)

Sai số tương đối của 125,1 là \({\delta _{125,1}} = \frac{{{\Delta _{125,1}}}}{{\left| {125,1} \right|}} < \frac{{0,01}}{{125,1}} \approx 0,08\% \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 5 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp, giao, hiệu, phần bù.
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
  • Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 27

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 27, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập.

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B là hợp của hai tập hợp A và B, bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Vậy, A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B là giao của hai tập hợp A và B, bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Vậy, A ∩ B = {3, 4}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A \ B.

Lời giải:

A \ B là hiệu của hai tập hợp A và B, bao gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Vậy, A \ B = {1, 2}.

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Để giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm: Hiểu rõ các khái niệm về tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp, giao, hiệu, phần bù.
  • Sử dụng các ký hiệu đúng: Sử dụng đúng các ký hiệu toán học để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Phân tích đề bài cẩn thận: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {a, b, c, d}.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {3}.

Tổng kết

Bài 5 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10