Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 25 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở Hình 3 là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

Đề bài

Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở Hình 3 là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. \(3x + y < 3\) B. \(x + 3y > 3\)

C. \(x + 3y < 3\) D. \(3x + y > 3\)

Giải bài 4 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 2

  • Bước 1: Xác định phương trình đường thẳng chia mặt phẳng thành hai phần có dạng \(ax + by = c\)
  • Bước 2: Lấy một điểm \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\)thuộc miền nghiệm của bất phương trình, thay tọa độ của điểm M vào \(ax + by\) rồi so sánh với c để xác định bất phương trình cần tìm

Lời giải chi tiết

Chọn D

Gọi PT đường thẳng d là: y = ax + b (a ≠ 0)

Đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ (1; 0), suy ra: 0 = a.1+ b ⇔ a + b = 0 (1).

Đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ (0; 3), suy ra: 3 = a.0 + b ⇔ b = 3.

Thay b = 3 vào (1) ta được: a + 3 = 0 ⇔ a = – 3.

Khi đó phương trình đường thẳng d là: y = – 3x + 3 hay 3x + y = 3.

Dựa vào hình vẽ ta thấy điểm (0; 0) không thuộc vào miền nghiệm của bất phương trình đã cho và 3.0 + 0 = 0 < 3 nên BPT đó là: 3x + y > 3.

Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở Hình 3 biểu diền miền nghiệm của bất phương trình 3x + y > 3.

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các tập hợp và phần tử của tập hợp. Học sinh cần xác định đúng các tập hợp được mô tả bằng lời hoặc ký hiệu, và xác định các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp. Học sinh cần thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp một cách chính xác, dựa trên các định nghĩa và tính chất của các phép toán này.
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp. Học sinh cần sử dụng các định nghĩa, tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp để chứng minh các đẳng thức được cho.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Dưới đây là ví dụ về lời giải cho một phần của bài tập:

Ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B (hợp của A và B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
  • A ∩ B (giao của A và B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3, 4}.

Các lưu ý khi giải bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các tập hợp được cho. Việc xác định sai tập hợp có thể dẫn đến kết quả sai.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác. Việc sử dụng sai ký hiệu có thể gây hiểu lầm và dẫn đến kết quả sai.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong. Việc kiểm tra lại kết quả giúp bạn phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

  1. Cho hai tập hợp C = {a, b, c} và D = {b, c, d}. Tìm C ∪ D và C ∩ D.
  2. Cho tập hợp E = {1, 2, 3, 4, 5}. Tìm tập hợp các tập con của E.
  3. Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Kết luận

Bài 4 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
CATập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập vũ trụ nhưng không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10