Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 81 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 81 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 81 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 81 trang 108 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho tử giác ABCD. M là điểm thay đổi trong mặt phẳng thoả mãn \(\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right).\left( {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right) = 0\). Chứng minh rằng điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định.

Đề bài

Cho tử giác ABCD. M là điểm thay đổi trong mặt phẳng thoả mãn \(\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right).\left( {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right) = 0\). Chứng minh rằng điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 81 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng để tìm tập hợp các điểm M

Lời giải chi tiết

Theo giả thiết, \(\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right).\left( {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 0\\\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = 0\end{array} \right.\)

Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của ABCD \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MP} \\\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = 2\overrightarrow {MQ} \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right).\left( {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right) = 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MP} .2\overrightarrow {MQ} = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MP} .\overrightarrow {MQ} = 0\)

+ Nếu M không trùng với P hoặc Q thì \(\overrightarrow {MP} .\overrightarrow {MQ} = 0 \Leftrightarrow MP \bot MQ\)

\( \Rightarrow \) Tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính PQ

+ Nếu M trùng với P hoặc Q thì hiển nhiên M thuộc đường tròn đường kính PQ

Vậy M luôn thuộc đường tròn đường kính PQ cố định

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 81 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 81 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 81 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết. Việc nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan là vô cùng quan trọng để hoàn thành bài tập một cách chính xác.

Nội dung bài toán

Bài 81 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học.

Lời giải chi tiết bài 81 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 81 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho, yêu cầu của bài toán và các thông tin liên quan.
  2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, định lý và công thức về vectơ để xây dựng phương án giải.
  3. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác.
  4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu tìm vectơ c sao cho a + b = c, với a = (1; 2) và b = (3; -1).

Lời giải:

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

c = a + b = (1 + 3; 2 + (-1)) = (4; 1).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 81, SBT Toán 10 - Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển bài toán về hệ tọa độ để giải quyết bằng các phương pháp đại số.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức về vectơ.
  • Hiểu rõ ý nghĩa hình học của các phép toán vectơ.
  • Thực hiện tính toán một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Tổng kết

Bài 81 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Công thức quan trọngMô tả
a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính chất kết hợp của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân một số với một tổng vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10