Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 68 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 68 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 68 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 68 trang 106 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đề bài

Cho các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\left| {\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)} \right|\)

B. \(\left| {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

C. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

D. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 68 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ

Lời giải chi tiết

Kí hiệu \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\) là góc giữa hai vec tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)

Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 68 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 68 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 68 trang 106 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 68 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài tập 68 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tìm tọa độ của một vectơ: Cho các điểm, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi chúng.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức để tính tích vô hướng và suy ra mối quan hệ giữa hai vectơ.
  4. Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  5. Giải các bài toán hình học: Sử dụng vectơ để giải các bài toán về tam giác, hình bình hành, hình vuông, v.v.

Lời giải chi tiết bài 68 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho vectơ a = (1; -2) và vectơ b = (3; 1). Tính vectơ a + b.

Lời giải:

Vectơ a + b có tọa độ là (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1).

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho vectơ a = (2; 3) và vectơ b = (-1; 1). Tính tích vô hướng của a và b.

Lời giải:

Tích vô hướng của a và b là (2 * -1) + (3 * 1) = -2 + 3 = 1.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác: Đảm bảo áp dụng đúng công thức tính tích vô hướng, tọa độ vectơ, v.v.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.

Tại sao nên chọn giaibaitoan.com để học Toán 10?

Giaibaitoan.com là một website học Toán online uy tín, cung cấp:

  • Lời giải chi tiết, dễ hiểu: Được trình bày một cách rõ ràng, logic, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
  • Đa dạng bài tập: Bao gồm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử.
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Tạo cảm giác thoải mái cho người học.
  • Hỗ trợ nhiệt tình: Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của học sinh.

Hãy truy cập giaibaitoan.com ngay hôm nay để học Toán 10 hiệu quả và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10