Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 43 trang 49 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bảng dưới đây thống kê sản lượng thủy sản của VN từ năm 2013 đến năm 2020 (đơn vị: triệu tấn)
Đề bài
Bảng dưới đây thống kê sản lượng thủy sản của VN từ năm 2013 đến năm 2020 (đơn vị: triệu tấn)
Năm | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Sản lượng (triệu tấn) | 6,053 | 6,319 | 6,563 | 6,728 | 7,279 | 7,743 | 8,150 | 8,410 |
a) Viết mẫu số liệu thống kê sản lượng thủy sản của VN nhận đươc từ bảng trên
b) Tìm số trung bình cộng, trung bị và tứ phân vị của mẫu số liệu đó
c) Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó
d) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Viết mẫu số liệu theo thứ tự không giảm
+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} - {x_1}\) với số cao nhất và thấp nhất lần lượt \({x_n},{x_1}\)
+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\)
Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.
Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).
Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)
+ Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\) và độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)
Lời giải chi tiết
a) Viết mẫu số liệu thống kê sản lượng thủy sản của VN nhận đươc từ bảng trên: 6,053; 6,319; 6,563; 6,728; 7,279; 7,743; 8,150; 8,140
b)
+ Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{6,053 + 6,319 + 6,563 + 6,728 + 7,279 + 7,743 + 8,150 + 8,140}}{8} = 7,155625\)
+ Vì \(n = 8\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {6,728 + 7,279} \right):2 = 7,0035\) là tứ phân vị
+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {6,319 + 6,563} \right):2 = 6,441\)
+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {7,743 + 8,150} \right) = 7,9465\)
c)
+ Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 8,140 và 6,053 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 8,140 - 6,053 = 2,357\)
+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 7,9465 - 6,441 = 1,5055\)
d)
+ Phương sai: \({S^2} = \frac{1}{8}(6,{053^2} + 6,{319^2} + ... + 8,{140^2}) - 7,{155625^2} \approx 0,67\)
+ Độ lệch chuẩn: \(S = \sqrt {{S^2}} \approx \sqrt {0,67} \approx 0,82\)
Bài 43 trang 49 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.
Bài 43 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 43 trang 49 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là ví dụ về lời giải chi tiết cho một dạng bài tập thường gặp trong bài 43:
Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a + b và 2a.
Lời giải:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 43 trang 49 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!