Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 12 trang 79 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán Toán học.

Cho tam giác ABC có \(AB = 6,5cm,AC = 8,5cm,\widehat A = {125^0}\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng):

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 6,5cm,AC = 8,5cm,\widehat A = {125^0}\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng):

a) Độ dài cạnh BC

b) Số đo các góc B, C

c) Diện tích tam giác ABC

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Sử dụng định lí cosin để tính độ dài BC

Bước 2: Sử dụng định lí sin và tổng các góc trong tam giác để tính số đo các góc B, C

Bước 3: Sử dụng công thức diện tích \(S = \frac{1}{2}AB.AC\sin A\) để tính diện tích ∆ABC

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

\( \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A} \)

\( = \sqrt {6,{5^2} + 8,{5^2} - 2.6,5.8,5.\cos {{125}^0}} \approx 13,3\)(cm)

b) Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có:

 \(\frac{{BC}}{{\sin {\rm{A}}}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow \sin C = \frac{{AB.\sin A}}{{BC}} \Rightarrow \widehat C \approx 23,{6^0}\)

Ta có: \(\widehat B = {180^0} - (\widehat A + \widehat C) = 31,{4^0}\)

c) \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC\sin A = \frac{1}{2}.6,5.8,5.\sin {125^0} \approx 22,6\) (cm2)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 12 trang 79 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài tập

Bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ: Xác định vectơ biểu diễn một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong bài toán.
  4. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ đã chọn.
  5. Thực hiện phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều (ví dụ, giả sử bài tập có 3 phần a, b, c):

Phần a:

Đề bài: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ biểu diễn cạnh BC.

Lời giải: Vectơ biểu diễn cạnh BC là BC = C - B, trong đó C và B là tọa độ của điểm C và B.

Phần b:

Đề bài: Tính 2AB + 3AC.

Lời giải:2AB + 3AC = 2(B - A) + 3(C - A) = 2B - 2A + 3C - 3A = 2B + 3C - 5A.

Phần c:

Đề bài: Chứng minh rằng AB + AC = 2AM, với M là trung điểm của BC.

Lời giải: Vì M là trung điểm của BC, ta có M = (B + C) / 2. Do đó, 2AM = 2(M - A) = 2((B + C) / 2 - A) = B + C - 2A = (B - A) + (C - A) = AB + AC. Vậy, AB + AC = 2AM.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Quy tắc hình bình hành giúp bạn dễ dàng tìm vectơ tổng của hai vectơ.
  • Sử dụng quy tắc tam giác: Quy tắc tam giác là một trường hợp đặc biệt của quy tắc hình bình hành.
  • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vectơ: Các tính chất này giúp bạn đơn giản hóa các biểu thức vectơ.
  • Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân vectơ với một số thực: Tính chất này giúp bạn biến đổi các biểu thức vectơ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 13 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 14 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập về vectơ trong các sách bài tập Toán 10 khác.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 12 trang 79 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10