Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 19 trang 80 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m, \(\widehat A = {6^0},\widehat B = {4^0}\)

Đề bài

Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m, \(\widehat A = {6^0},\widehat B = {4^0}\)

a) Tính chiều cao h của con dốc theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng tốc độ trung bình lên dốc là 4 km/h và tốc độ trung bình khi xuống dốc là 19 km/h.

Giải bài 19 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Bước 1: Tính số đo góc \(\widehat {ACB}\)và sử dụng định lí sin để tính độ dài AC hoặc BC

Bước 2: Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông để tính độ dài CH

Bước 3: Tính độ dài BC và thời gian đi quãng đường AC, BC để tìm thời điểm bạn An đến trường

Bước 4: Kết luận

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\widehat {ACB} = {180^0} - (\widehat {CBA} + \widehat {CAB}) = {170^0}\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{{AC}}{{\sin \widehat {CBA}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} \Rightarrow AC = \frac{{AB.\sin \widehat {CBA}}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{762.\sin {4^0}}}{{\sin {{170}^0}}} \approx 306\) (m)

Xét ∆AHC vuông tại H, AC = 306 m, \(\widehat {CAH} = {6^0}\) có: \(CH = AC.\sin \widehat {CAH} = 306.\sin {6^0} \approx 32\)

Vậy chiều cao h của con dốc là 32 m

b) Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{{BC}}{{\sin \widehat {BAC}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} \Rightarrow BC = \frac{{AB.\sin \widehat {BAC}}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{762.\sin {6^0}}}{{\sin {{170}^0}}} \approx 459\) (m)

Ta có: \(AC \approx 0,306\) km, \(BC \approx 0,459\) km

Thời gian bạn An đi quãng đường AC là \({t_1} = \frac{{0,306}}{4}\) (giờ)

Thời gian bạn An đi quãng đường AC là \({t_2} = \frac{{0,459}}{{19}}\) (giờ)

\( \Rightarrow \)Bạn An đi từ nhà đến trường hết \(t = {t_1} + {t_2} = \frac{{0,036}}{4} + \frac{{0,459}}{{19}} \approx 0,1\) giờ = 6 phút

Vậy bạn An đến trường lúc 6 giờ 6 phút.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 19 trang 80 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung bài tập

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Cho hình vẽ hoặc thông tin về các điểm, yêu cầu xác định các vectơ tạo thành.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Chứng minh tính chất của các hình hình học (tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật,...) bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần chứng minh hoặc tìm kiếm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan và tìm ra hướng giải quyết.
  3. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, quy tắc của vectơ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều (ví dụ, giả sử bài tập có 3 câu a, b, c):

Câu a:

(Nội dung câu a của bài tập và lời giải chi tiết)

Câu b:

(Nội dung câu b của bài tập và lời giải chi tiết)

Câu c:

(Nội dung câu c của bài tập và lời giải chi tiết)

Các dạng bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các dạng bài tập tương tự sau:

  • Bài tập về xác định tọa độ của vectơ.
  • Bài tập về tính độ dài của vectơ.
  • Bài tập về tìm vectơ trung điểm của đoạn thẳng.
  • Bài tập về chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng phương pháp vectơ.

Mẹo giải bài tập vectơ

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập về vectơ một cách nhanh chóng và hiệu quả:

  • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Quy tắc hình bình hành giúp bạn dễ dàng cộng hai vectơ.
  • Sử dụng quy tắc tam giác: Quy tắc tam giác là một trường hợp đặc biệt của quy tắc hình bình hành.
  • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vectơ: Giúp bạn đơn giản hóa các biểu thức vectơ.
  • Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân vectơ với một số thực: Giúp bạn đơn giản hóa các biểu thức vectơ.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, bạn đã có thể giải bài 19 trang 80 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách tự tin và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ nhé!

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10