Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng và dễ theo dõi.
Cho 20 điểm phân biệt. Hỏi lập được bao nhiêu vectơ khác? Biết rằng hai đầu mút của mỗi vectơ là 2 trong 20 điểm đã cho.
Đề bài
Cho 20 điểm phân biệt. Hỏi lập được bao nhiêu vectơ khác? Biết rằng hai đầu mút của mỗi vectơ là 2 trong 20 điểm đã cho.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Với 2 điểm bất kì ta lập được hai vectơ khác \(\overrightarrow 0 \). Do đó ta tìm số cách chọn từng điểm và áp dụng quy tắc nhân
Bước 1: Tính số cách chọn 1 điểm đầu tiên trong 20 điểm đã cho
Bước 2: Tính số cách chọn điểm thứ hai trong 19 điểm còn lại (trừ 1 điểm đã chọn ở bước 1)
Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân để tính tổng số vectơ được lập ra
Lời giải chi tiết
Việc chọn hai điểm phân biệt trong số 20 điểm phân biệt để lập thành một vectơ là thực hiện hai hành động liên tiếp: chọn một điểm đầu tiên, sau đó chọn một điểm còn lại.
Có 20 cách chọn một điểm đầu tiên trong số 20 điểm phân biệt.
Vì ta đã chọn một điểm trên nên bây giờ ta chỉ còn 19 điểm phân biệt. Vì vậy lúc này có 19 cách chọn một điểm còn lại.
Vậy ta có thể lập được tất cả 20.19 = 380 vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) từ 20 điểm đã cho.
Bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 5 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều:
Đề bài: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.
Lời giải: Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tức là A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.
Đề bài: Xác định xem tập hợp B = {1, 2, 3} có phải là tập con của tập hợp C = {1, 2, 3, 4, 5} hay không.
Lời giải: Vì tất cả các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp C, nên B là tập con của C. Ký hiệu: B ⊆ C.
Đề bài: Cho tập hợp D = {a, b, c} và E = {b, c, d}. Tìm tập hợp D ∪ E (hợp của D và E).
Lời giải: Tập hợp D ∪ E bao gồm tất cả các phần tử thuộc D hoặc E (hoặc cả hai). Do đó, D ∪ E = {a, b, c, d}.
Đề bài: Cho tập hợp F = {1, 2, 3, 4} và G = {3, 4, 5, 6}. Tìm tập hợp F ∩ G (giao của F và G).
Lời giải: Tập hợp F ∩ G bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả F và G. Do đó, F ∩ G = {3, 4}.
Đề bài: Cho tập hợp H = {1, 2, 3} và I = {4, 5, 6}. Tìm tập hợp H - I (hiệu của H và I).
Lời giải: Tập hợp H - I bao gồm tất cả các phần tử thuộc H nhưng không thuộc I. Do đó, H - I = {1, 2, 3}.
Để giải tốt các bài tập về tập hợp, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc về các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là một số mẹo hữu ích:
Tập hợp là một khái niệm toán học cơ bản có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!