Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 18 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Bạn Đan chọn mật khẩu cho email của mình gồm 6 kí tự đôi một khác nhau, trong đó, 2 kí tự đầu tiên là 2 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường, 3 kí tự tiếp theo là chữ số, kí tự cuối cùng là 1 trong 3 kí tự đặc biệt. Bạn Đan có bao nhiêu cách tạo ra một mật khẩu?
Đề bài
Bạn Đan chọn mật khẩu cho email của mình gồm 6 kí tự đôi một khác nhau, trong đó, 2 kí tự đầu tiên là 2 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường, 3 kí tự tiếp theo là chữ số, kí tự cuối cùng là 1 trong 3 kí tự đặc biệt. Bạn Đan có bao nhiêu cách tạo ra một mật khẩu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc nhân và chỉnh hợp để tìm số cách chọn thỏa mãn
Lời giải chi tiết
Chọn 2 kí tự đầu tiên trong số 26 chữ cái in thường là một chỉnh hợp chập 2 của 26 chữ cái đó.
Như vậy, số cách chọn 2 kí tự đầu tiên là: \(A_{26}^2 = 650\) cách chọn
Chọn 3 kí tự tiếp theo trong số 10 chữ số là một chỉnh hợp chập 3 của 10 chữ số đó.
Như vậy, số cách chọn 3 kí tự tiếp theo là: \(A_{10}^3\) = 720 cách chọn
Chọn kí tự cuối cùng trong số 3 kí tự đặc biệt thì có 3 cách chọn
Vậy số cách tạo ra một mật khẩu là: 650.720.3 = 1 404 000 cách chọn thỏa mãn
Bài 18 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 18 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:
Để giải bài 18 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Câu a: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể trong bài 18 và lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng). Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Giải thích: Tập hợp A hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
Câu b: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể trong bài 18 và lời giải chi tiết). Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B = {2, 3}. Giải thích: Tập hợp A giao B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Câu c: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể trong bài 18 và lời giải chi tiết). Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và U = {1, 2, 3, 4, 5}. Tìm Ac.
Lời giải: Ac = {4, 5}. Giải thích: Tập hợp A bù (Ac) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 18 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.