Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 23 trang 14 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Cho hai tập hợp

Đề bài

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 2 \le x \le 5} \right\},B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|{x^2} - x - 6 = 0} \right\}\). Tập hợp \(A\backslash B\) bằng:

A. \(\left( { - 2;3} \right)\)

B. \(\left( { - 2;3} \right) \cup \left( {3;5} \right]\)

C. \(\left( {3;5} \right]\) 

D. \(\left[ { - 2;5} \right]\backslash \left\{ 3 \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

\(A\backslash B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

Lời giải chi tiết

Chọn B

Ta có: A = {x ∈ ℝ| – 2 ≤ x ≤ 5} = [– 2; 5]

Xét phương trình \({x^2} - x - 6 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {_{x - 3 = 0}^{x + 2 = 0}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {_{x = 3}^{x = - 2}} \right.\end{array}\)

Vì –2; 3 ∈ ℤ nên B = {– 2; 3}.

Tập hợp A\B gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B nên A\B = (– 2; 5] \ {-2;3} hay A\B = (– 2; 3) ∪ (3; 5].

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 23 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 23 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 23 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định các tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 23 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể với các tập hợp cho trước. Ví dụ:

  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∪ B (hợp của A và B).
  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∩ B (giao của A và B).
  • Cho tập hợp A và tập hợp universal U, hãy tìm Ac (bù của A trong U).
  • Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Phương pháp giải

Để giải bài 23 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của tập hợp, bao gồm:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một bộ sưu tập các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử của tập hợp.
  • Phép hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.
  • Phép giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
  • Phép hiệu (-): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
  • Phép bù (c): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp universal nhưng không thuộc tập hợp đã cho.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2}.

Ví dụ 3: Cho A = {1, 2, 3} và U = {1, 2, 3, 4, 5}. Hãy tìm Ac.

Lời giải: Ac = {4, 5}.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn xác định rõ tập hợp universal U khi thực hiện các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác để tránh nhầm lẫn.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A - B, B - A.
  2. Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A.
  3. Cho A = {1, 2, 3} và U = {1, 2, 3, 4, 5}. Chứng minh rằng (Ac)c = A.

Kết luận

Bài 23 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững các khái niệm và phương pháp giải, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự trong tương lai.

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn giải bài 23 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách dễ dàng. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10