Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 47 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 47 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 47 trang 50 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 47 trang 50 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên liên tiếp 3 chiếc thẻ trong hộp”.

Đề bài

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên liên tiếp 3 chiếc thẻ trong hộp”.

Tính xác suất của biến cố A: “Tích các số ghi trên thẻ ở 3 lần rút là số chẵn”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 47 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là \(\overline A \) và \(P\left( {\overline A } \right) + P\left( A \right) = 1\)

Lời giải chi tiết

+ Rút 3 tấm thử liên tiếp trong 5 tấm thẻ \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 5.5.5 = 125\)

+ Xét biến cố đối \(\overline A \): “Tích các số ghi trên thẻ ở 3 lần rút là số lẻ” là biến cố đối của biến cố A \( \Rightarrow n\left( {\overline A } \right) = 3.3.3 = 27\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 - \frac{{27}}{{125}} = \frac{{98}}{{125}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 47 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 47 trang 50 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 47 trang 50 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài tập 47 trang 50 Toán 10 Cánh Diều

Thông thường, bài tập 47 sẽ bao gồm các dạng bài sau:

  1. Xác định các vectơ: Cho hình vẽ, yêu cầu xác định các vectơ khác nhau có trong hình.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  4. Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học bằng cách sử dụng các vectơ.

Lời giải chi tiết bài 47 trang 50 Toán 10 Cánh Diều

Để giải bài 47 trang 50 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ cùng phương, ngược phương.
  • Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định các vectơ

Để xác định các vectơ trong hình, bạn cần chú ý đến hướng và độ dài của các đoạn thẳng. Ví dụ, nếu có hai điểm A và B, vectơ AB có hướng từ A đến B và độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB.

Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Để tính tổng, hiệu của các vectơ, bạn có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Để tính tích của một số với vectơ, bạn cần nhân độ dài của vectơ với số đó và giữ nguyên hướng của vectơ (nếu số đó dương) hoặc đổi hướng của vectơ (nếu số đó âm).

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn cần sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải (hoặc ngược lại). Ví dụ, bạn có thể sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ vectơ.

Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào hình học

Để giải các bài toán liên quan đến hình học bằng cách sử dụng vectơ, bạn cần biểu diễn các yếu tố hình học (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc) bằng các vectơ. Sau đó, bạn có thể sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa bài 47 trang 50 Toán 10 Cánh Diều

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng vectơ CM = (1/2)vectơ AD + vectơ BC.

Lời giải:

Ta có: vectơ CM = vectơ CA + vectơ AM

Mà vectơ CA = vectơ CB + vectơ BA và vectơ AM = (1/2)vectơ AB

Suy ra: vectơ CM = vectơ CB + vectơ BA + (1/2)vectơ AB

Vì ABCD là hình bình hành nên vectơ AB = vectơ DC và vectơ BC = vectơ AD

Do đó: vectơ CM = vectơ AD + vectơ BA + (1/2)vectơ DC

Mà vectơ BA = -vectơ AB = -vectơ DC

Suy ra: vectơ CM = vectơ AD - vectơ DC + (1/2)vectơ DC = vectơ AD - (1/2)vectơ DC

Vì vectơ DC = vectơ AB nên vectơ CM = vectơ AD - (1/2)vectơ AB

Ta có: vectơ BC = vectơ AD và vectơ AB = vectơ DC

Suy ra: vectơ CM = vectơ BC - (1/2)vectơ DC

Vậy vectơ CM = (1/2)vectơ AD + vectơ BC (đpcm)

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác một cách chính xác.
  • Biểu diễn các yếu tố hình học bằng các vectơ một cách hợp lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 47 trang 50 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10