Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 42 trang 49 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 49 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 42 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Bác Ngân có một chiếc ddienj thoại cũ để mật khẩu 6 chữ số. Bác đã quên mật khẩu chính xác và chỉ nhớ các chữ số đó là đôi một khác nhau. Xác suất để bác Ngân bấm đúng mật khẩu của chiếc điệnt hoại cũ đó trong 1 lần là:

Đề bài

Bác Ngân có một chiếc ddienj thoại cũ để mật khẩu 6 chữ số. Bác đã quên mật khẩu chính xác và chỉ nhớ các chữ số đó là đôi một khác nhau. Xác suất để bác Ngân bấm đúng mật khẩu của chiếc điệnt hoại cũ đó trong 1 lần là:

A. \(\frac{1}{{A_{10}^6}}\) B. \(\frac{1}{{C_{10}^6}}\) C. \(\frac{{A_{10}^6}}{{6!}}\) D. \(\frac{{6!}}{{A_{10}^6}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 42 trang 49 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Chọn 6 trong 10 chữ số và sắp xếp 6 chữ số đó \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = A_{10}^6\)

+ \(n\left( A \right) = 1\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{A_{10}^6}}\)

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 42 trang 49 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 42 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 42 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 42 trang 49 sẽ đưa ra một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm và vectơ trong mặt phẳng. Yêu cầu của bài toán có thể là:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương hoặc vuông góc.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tìm điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ.

Phương pháp giải

Để giải bài 42 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ: Nắm vững định nghĩa của vectơ, các phép toán trên vectơ, và các tính chất liên quan.
  2. Sử dụng tọa độ của vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và sử dụng các công thức tính toán tọa độ của vectơ để giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng các công thức hình học: Áp dụng các công thức hình học liên quan đến vectơ, chẳng hạn như công thức tính độ dài của vectơ, công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Lập kế hoạch giải quyết bài toán một cách logic và có hệ thống.

Lời giải chi tiết (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, biết tọa độ của điểm A(xA, yA) và điểm B(xB, yB). Lời giải sẽ là:

Lời giải:

Tọa độ của vectơ AB được tính theo công thức:

AB = (xB - xA, yB - yA)

Thay tọa độ của điểm A và điểm B vào công thức, ta sẽ tìm được tọa độ của vectơ AB.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 43 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 44 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập vận dụng trong sách giáo khoa Toán 10

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng đúng các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Kết luận

Bài 42 trang 49 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán hình học liên quan đến vectơ. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài toán này và các bài tập tương tự.

Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10