Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 34 trang 81 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và hữu ích để giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học.
Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc với đường thẳng
Đề bài
Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc với đường thẳng
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\)?
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 2t\\y = 1 - 3t\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 3t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.\)D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 3t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm đường thẳng có VTCP nhân vô hướng với vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\)bằng 0
Lời giải chi tiết
Đường thẳng ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\) có VTCP \(\overrightarrow u = (3; - 2)\)
Đường thẳng d vuông góc với ∆ có VTCP \(\overrightarrow v \) thỏa mãn \(\overrightarrow v .\overrightarrow u = 0\)
Ta thấy vectơ \(\overrightarrow v = ( - 2; - 3)\) thỏa mãn
Chọn A
Bài 34 trang 81 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
Bài 34 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 34. Lưu ý rằng, việc hiểu rõ lý thuyết và các tính chất của vectơ là rất quan trọng để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả.
Giả sử câu a yêu cầu xác định vectơ biểu diễn cho đoạn thẳng AB. Để giải quyết câu này, bạn cần xác định tọa độ của điểm A và điểm B, sau đó sử dụng công thức tính vectơ AB: AB = (xB - xA, yB - yA).
Giả sử câu b yêu cầu tính tổng của hai vectơ a = (1, 2) và b = (3, -1). Để giải quyết câu này, bạn cần áp dụng quy tắc cộng vectơ: a + b = (x1 + x2, y1 + y2). Trong trường hợp này, a + b = (1 + 3, 2 + (-1)) = (4, 1).
Giả sử câu c yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB = 2 vectơ AC. Để giải quyết câu này, bạn cần tính tọa độ của các vectơ AB và AC, sau đó so sánh chúng. Nếu AB = 2AC, tức là xAB = 2xAC và yAB = 2yAC, thì đẳng thức được chứng minh.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 - Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ.
Bài 34 trang 81 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.