Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 78 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 78 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 78 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 78 trang 107 SBT Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chi tiết, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5,\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {135^0}\). Tính \(\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right).\left( {2\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right)\)

Đề bài

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5,\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {135^0}\). Tính \(\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right).\left( {2\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 78 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Rút gọn biểu thức \(\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right).\left( {2\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right)\) rồi sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right).\left( {2\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right) = 2{\overrightarrow a ^2} - \overrightarrow a .\overrightarrow b + 4\overrightarrow a .\overrightarrow b - 2{\overrightarrow b ^2} = 2{\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 3\overrightarrow a .\overrightarrow b - 2{\left| {\overrightarrow b } \right|^2}\)

Xét \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 4.5.\cos {135^0} = - 10\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right).\left( {2\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right) = {2.4^2} + 3.\left( { - 10\sqrt 2 } \right) - {2.5^2} = - 18 - 30\sqrt 2 \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 78 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 78 trang 107 SBT Toán 10 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi tiết

Bài 78 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 78 sẽ đưa ra một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm và vectơ trong mặt phẳng. Yêu cầu của bài toán có thể là:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương hoặc vuông góc.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học.

Phương pháp giải

Để giải bài 78 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  2. Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng.
  3. Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  4. Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán liên quan đến diện tích, độ dài, góc.

Lời giải chi tiết bài 78 trang 107 SBT Toán 10 - Cánh diều (Ví dụ minh họa)

(Lưu ý: Vì bài toán cụ thể có thể thay đổi tùy theo phiên bản sách, chúng ta sẽ đưa ra một ví dụ minh họa để bạn hiểu rõ phương pháp giải.)

Bài toán: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Để ABCD là hình bình hành, ta cần có AB = DCAD = BC. Từ đó suy ra ABDC cùng phương, cùng độ dài, và ADBC cùng phương, cùng độ dài.

Ta có AB = (3-1; 4-2) = (2; 2). Gọi D(x; y). Khi đó DC = (x - (-1); y - 0) = (x + 1; y). Để AB = DC, ta có:

  • x + 1 = 2 => x = 1
  • y = 2

Vậy D(1; 2). Tuy nhiên, cần kiểm tra lại để đảm bảo ABCD là hình bình hành theo đúng thứ tự đỉnh.

Một cách khác, sử dụng tính chất trung điểm của đường chéo hình bình hành: I là trung điểm của AC thì I cũng là trung điểm của BD.

Tọa độ trung điểm I của AC là: I = ((1 + (-1))/2; (2 + 0)/2) = (0; 1). Vì I là trung điểm của BD, ta có:

  • (3 + x)/2 = 0 => x = -3
  • (4 + y)/2 = 1 => y = -2

Vậy D(-3; -2).

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 79 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều
  • Bài 80 trang 108 SBT Toán 10 Cánh diều
  • Các bài tập về vectơ trong sách giáo khoa Toán 10

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 78 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10