Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 25 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 25 trang 14 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

C là tập hợp nào dưới đây?

Đề bài

Gọi A là tập nghiệm của đa thức\(P\left( x \right)\), B là tập nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right)\), C là tập nghiệm của đa thức \(P(x).Q(x)\). C là tập hợp nào dưới đây?

A. \(A \cup B\)

B. \(A \cap B\)

C. \(A\backslash B\) 

D. \(B\backslash A\)

Lời giải chi tiết

Chọn A

Xét \(P(x).Q(x)\) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ {_{Q(x) = 0}^{P(x) = 0}} \right.\)

Do đó nghiệm của đa thức \(P(x).Q(x)\) là nghiệm của đa thức P(x) hoặc đa thức Q(x) nên \(C = A \cup B\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 25 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 25 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 25 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.

Nội dung bài tập 25 trang 14

Bài tập 25 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ tổng hoặc hiệu của hai vectơ cho trước, dựa trên quy tắc cộng, trừ vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ tích của một số thực với một vectơ, dựa trên quy tắc nhân vectơ với một số.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc,…

Hướng dẫn giải chi tiết bài 25 trang 14

Để giải bài 25 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Phép cộng, phép trừ vectơ: Quy tắc cộng, trừ vectơ, các tính chất của phép cộng, trừ vectơ.
  3. Tích của một số với vectơ: Quy tắc nhân vectơ với một số, các tính chất của phép nhân vectơ với một số.
  4. Các tính chất của vectơ: Vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ cùng chiều, vectơ ngược chiều.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ

Để tìm vectơ tổng a + b của hai vectơ ab, bạn có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Để tìm vectơ hiệu a - b, bạn có thể sử dụng quy tắc trừ vectơ.

Dạng 2: Tìm vectơ tích của một số với vectơ

Để tìm vectơ tích k.a của một số thực k với vectơ a, bạn cần nhân độ dài của vectơ a với k và giữ nguyên hướng của vectơ a nếu k > 0, và đổi hướng của vectơ a nếu k < 0.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, bạn cần sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải, hoặc ngược lại.

Dạng 4: Bài toán ứng dụng

Đối với các bài toán ứng dụng, bạn cần phân tích đề bài, vẽ hình (nếu cần thiết), và sử dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa hai vectơ là 60 độ. Tính độ dài của vectơ a + b.

Giải: Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ tổng: |a + b| = √( |a|² + |b|² + 2|a||b|cos(α) ), với α là góc giữa hai vectơ ab. Thay số vào, ta được: |a + b| = √( 3² + 4² + 2*3*4*cos(60°) ) = √( 9 + 16 + 12 ) = √37.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 25 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10