Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 11 trang 29 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình

Đề bài

Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 2}\\{2x - 3y > - 2}\end{array}} \right.\)

A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {1;1} \right)\) C. \(\left( { - 1;1} \right)\) D. \(\left( { - 1; - 1} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Cặp số (a;b) không là nghiệm của hệ bất phương trình nếu khi thay x=a, y=b vào từng BPT trong hệ, ta được ít nhất một mệnh đề sai.

Lời giải chi tiết

Xét hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 2\left( 1 \right)}\\{2x - 3y > - 2\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

+) Thay x = 0 và y = 0, ta được:

(1) ⇔ 0 + 0 ≤ 2 ⇔ 0 ≤ 2 (luôn đúng);

(2) ⇔ 2.0 – 3.0 > – 2 ⇔ 0 > – 2 (luôn đúng).

Do đó cặp số (0; 0) là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = 1 và y = 1, ta được:

(1) ⇔ 1 + 1 ≤ 2 ⇔ 2 ≤ 2 (luôn đúng);

(2) ⇔ 2.1 – 3.1 > – 2 ⇔ – 1 > – 2 (luôn đúng).

Do đó cặp số (1; 1) là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = – 1 và y = 1, ta được:

(1) ⇔ – 1 + 1 ≤ 2 ⇔ 0 ≤ 2 (luôn đúng)

(2) ⇔ 2.(– 1) – 3.1 > – 2 ⇔ – 5 > – 2 (vô lí).

Do đó cặp số (– 1; 1) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

+) Thay x = – 1 và y = – 1, ta được:

(1) ⇔ – 1 + (– 1) ≤ 2 ⇔ – 2 ≤ 2 (luôn đúng)

(2) ⇔ 2.(– 1) – 3.(– 1) > – 2 ⇔ 1 > – 2 (luôn đúng).

Do đó cặp số (– 1; – 1) là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Chọn C

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 11 trang 29 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 11 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài tập

Bài 11 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ: Xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng, sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 11 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điểm, vectơ, và các mối quan hệ đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  4. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ.
  5. Thực hiện phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ theo yêu cầu của bài toán.
  6. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu tìm vectơ AB, biết tọa độ của điểm A là (xA, yA) và tọa độ của điểm B là (xB, yB). Khi đó, vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Để tìm vectơ tổng của hai vectơ.
  • Sử dụng quy tắc tam giác: Để tìm vectơ tổng của hai vectơ.
  • Sử dụng các công thức liên quan đến tích vô hướng: Để giải các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 12 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 13 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều liên quan đến vectơ.

Kết luận

Bài 11 trang 29 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng các mẹo giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Công thứcMô tả
AB = (xB - xA, yB - yA)Tọa độ của vectơ AB
a + b = (xa + xb, ya + yb)Phép cộng vectơ
ka = (kxa, kya)Phép nhân vectơ với một số thực

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10