Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 55 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 55 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 55 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 55 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D, E, M, N thoả mãn \(\overrightarrow {AD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AE} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {AN} = k\overrightarrow {AM} \)

Đề bài

Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D, E, M, N thoả mãn \(\overrightarrow {AD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AE} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {AN} = k\overrightarrow {AM} \)

với k là số thực. Biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {AN} ,\overrightarrow {DE} ,\overrightarrow {EN} \) theo các vectơ \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow b = \overrightarrow {AC} \) và tìm k để ba điểm D, E, N thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 55 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Xác định vị trí các điểm D, E, M, N trên các cạnh AB, AC, BC, AM

Bước 2: Sử dụng các quy tắc để biểu diễn các vectơ theo \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)

Bước 3: Sử dụng điều kiện \(\overrightarrow {EN} = t\overrightarrow {DE} \) chứng minh D, E, N thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 55 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Theo giả thiết D, E, M, N nằm giữa 2 đầu mút các cạnh tương ứng AB, AC, BC, AM

a) Ta có: \(\overrightarrow {AD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} = \frac{1}{3}\overrightarrow a \); \(\overrightarrow {AE} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} = \frac{2}{5}\overrightarrow b \);

\(\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} - \overrightarrow {AB} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} = \frac{2}{3}\overrightarrow a + \frac{1}{3}\overrightarrow b \)

+ \(\overrightarrow {AN} = k\overrightarrow {AM} = k\left( {\frac{2}{3}\overrightarrow a + \frac{1}{3}\overrightarrow b } \right) = \frac{{2k}}{3}\overrightarrow a + \frac{k}{3}\overrightarrow b \)

+ \(\overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AE} - \overrightarrow {AD} = - \frac{1}{3}\overrightarrow a + \frac{2}{5}\overrightarrow b \)

+ \(\overrightarrow {EN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AE} = k\left( {\frac{2}{3}\overrightarrow a + \frac{1}{3}\overrightarrow b } \right) - \frac{2}{5}\overrightarrow b = \frac{{2k}}{3}\overrightarrow a + \frac{{5k - 6}}{{15}}\overrightarrow b \)

b) D, E, N thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {EN} = t\overrightarrow {DE} \) \( \Leftrightarrow \frac{{2k}}{3}\overrightarrow a + \frac{{5k - 6}}{{15}}\overrightarrow b = t\left( { - \frac{1}{3}\overrightarrow a + \frac{2}{5}\overrightarrow b } \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{2k}}{3} = - \frac{t}{3}\\\frac{{5k - 6}}{{15}} = \frac{{2t}}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{3}k + \frac{1}{3}t = 0\\\frac{1}{3}k - \frac{2}{5}t = \frac{2}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = \frac{6}{{17}}\\t = - \frac{{12}}{{17}}\end{array} \right.\)

Vậy với \(k = \frac{6}{{17}}\) thì D, E, N thẳng hàng.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 55 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 55 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 55 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong hình học phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm.

Nội dung bài tập 55 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài tập 55 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định vectơ: Cho hình vẽ, yêu cầu xác định các vectơ có liên quan đến các điểm và đoạn thẳng.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích của các vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, chứng minh các tính chất của hình học.

Lời giải chi tiết bài 55 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 55 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số.
  3. Tính chất của vectơ: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  4. Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho một số dạng bài tập thường gặp trong bài 55:

Ví dụ 1: Xác định vectơ

Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ:

  • AB: Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B.
  • AC: Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là C.
  • BC: Vectơ có điểm đầu là B và điểm cuối là C.
Ví dụ 2: Thực hiện phép toán vectơ

Cho hai vectơ ab. Tính a + ba - b.

Để tính tổng hai vectơ, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Để tính hiệu hai vectơ, ta cộng vectơ thứ nhất với vectơ đối của vectơ thứ hai.

Ví dụ 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Chứng minh rằng AB + BC = AC.

Ta có thể chứng minh đẳng thức này bằng cách sử dụng quy tắc cộng vectơ. Vectơ AB + BC là tổng của hai vectơ liên tiếp, và kết quả là vectơ AC.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng xác định các vectơ liên quan.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Quy tắc hình bình hành là một công cụ hữu ích để tính tổng và hiệu của hai vectơ.
  • Nắm vững các tính chất của vectơ: Việc nắm vững các tính chất của vectơ giúp bạn chứng minh các đẳng thức và giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10
  • Các trang web học toán online
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết thành công bài 55 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều và nắm vững kiến thức về vectơ trong hình học phẳng. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10