Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 56 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 56 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác ABC. Lấy các điểm A', B', C' không trùng với đỉnh của tam giác và

Đề bài

Cho tam giác ABC. Lấy các điểm A', B', C' không trùng với đỉnh của tam giác và

lần lượt thuộc các cạnh AB, BC, CA thoả mãn \(\frac{{AA'}}{{AB}} = \frac{{BB'}}{{BC}} = \frac{{CC'}}{{CA}}\). Chứng minh hai tam giác ABCA'B'C' có cùng trọng tâm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 56 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, G’ là trọng tâm tam giác A’B’C’. Biến đổi biểu thức \(\overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {BB'} + \overrightarrow {CC'} \) sao cho xuất hiện vectơ \(\overrightarrow {GG'} \) (sử dụng các quy tắc vectơ)

Bước 2: Sử dụng giả thiết \(\frac{{AA'}}{{AB}} = \frac{{BB'}}{{BC}} = \frac{{CC'}}{{CA}}\)biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {BB'} ,\overrightarrow {CC'} \) theo \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CA} \)

Bước 3: Chứng minh \(\overrightarrow {GG'} = \overrightarrow 0 \) rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, G’ là trọng tâm tam giác A’B’C’.

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \\\overrightarrow {GA'} + \overrightarrow {GB'} + \overrightarrow {GC'} = \overrightarrow 0 \end{array} \right.\)

Xét \(\overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {BB'} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AG} + \overrightarrow {GG'} + \overrightarrow {G'A'} + \overrightarrow {BG} + \overrightarrow {GG'} + \overrightarrow {G'B'} + \overrightarrow {CG} + \overrightarrow {GG'} + \overrightarrow {G'C'} \)

\( = \left( {\overrightarrow {AG} + \overrightarrow {BG} + \overrightarrow {CG} } \right) + \left( {\overrightarrow {GA'} + \overrightarrow {GB'} + \overrightarrow {GC'} } \right) + 3\overrightarrow {GG'} = 3\overrightarrow {GG'} \) (1)

Mặt khác, đặt \(\frac{{AA'}}{{AB}} = \frac{{BB'}}{{BC}} = \frac{{CC'}}{{CA}} = k \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AA' = kAB\\BB' = kBC\\CC' = kCA\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AA'} = k\overrightarrow {AB} \\\overrightarrow {BB'} = k\overrightarrow {BC} \\\overrightarrow {CC'} = k\overrightarrow {CA} \end{array} \right.\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(3\overrightarrow {GG'} = k\overrightarrow {AB} + k\overrightarrow {BC} + k\overrightarrow {CA} = k\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} } \right) = \overrightarrow 0 \) \( \Rightarrow \overrightarrow {GG'} = \overrightarrow 0 \)

Do đó GG’ trùng nhau. Vậy hai tam giác ABCA'B'C' có cùng trọng tâm.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 56 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 56 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 56 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 56 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài tập 56 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi chúng.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức để tính tích vô hướng và suy ra mối quan hệ giữa hai vectơ.
  4. Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  5. Giải các bài toán hình học: Sử dụng vectơ để giải các bài toán về tam giác, hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật,...

Lời giải chi tiết bài 56 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Tìm tọa độ của vectơ

Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải: Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Phần 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Ví dụ: Cho vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (3; 4). Tính vectơ a + b và vectơ a - b.

Lời giải:

  • a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)
  • a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2)

Phần 3: Tính tích vô hướng của hai vectơ

Ví dụ: Cho vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (3; 4). Tính tích vô hướng của a và b.

Lời giải: a.b = 1 * 3 + 2 * 4 = 3 + 8 = 11.

Phần 4: Chứng minh các đẳng thức vectơ

Ví dụ: Chứng minh rằng nếu ABCD là hình bình hành thì vectơ AB = vectơ DC.

Lời giải: Theo định nghĩa hình bình hành, AB song song và bằng DC. Do đó, vectơ AB = vectơ DC.

Phần 5: Giải các bài toán hình học

Ví dụ: Cho tam giác ABC, với A(0; 0), B(1; 2), C(3; 1). Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác bằng tọa độ:

Diện tích = 0.5 * |(xA(yB - yC) + xB(yC - yA) + xC(yA - yB))|

Diện tích = 0.5 * |(0(2 - 1) + 1(1 - 0) + 3(0 - 2))| = 0.5 * |(0 + 1 - 6)| = 0.5 * |-5| = 2.5

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác.
  • Vẽ hình để minh họa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 56 trang 100 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10