Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 24 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới bắt đầu làm quen với chương trình Toán 10. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng và dễ theo dõi.
Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
Đề bài
Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:
a) \(C = \left\{ {\left( {1;1} \right)} \right\}\)
b) \(D = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {6;1} \right)} \right\}\)
c) \(G = \left\{ {\left( {3;3} \right);\left( {3;6} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}\)
d) \(E = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;5} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;5} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {5;3} \right)} \right\}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào các tập hợp phát biểu biến cố dưới dạng mệnh đề
Lời giải chi tiết
a) C: “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo đều là 1”
b) D: “Giá trị tuyệt đối của hiệu số chấm giữa hai lần gieo là 5”
c) E: “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo chia hết cho 3”
d) G: “Tích số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số lẻ”
Bài 24 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, bao gồm cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng để giải quyết các bài toán cụ thể.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Để giải bài 24 trang 42, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định các vectơ liên quan. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng ý của bài tập:
Câu a: (Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của một vectơ) Để tính độ dài của vectơ AB, ta sử dụng công thức: |AB| = √( (xB - xA)2 + (yB - yA)2 ). Thay tọa độ của điểm A và B vào công thức, ta sẽ tính được độ dài của vectơ AB.
Câu b: (Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh hai vectơ vuông góc) Để chứng minh hai vectơ AB và CD vuông góc, ta cần chứng minh tích vô hướng của chúng bằng 0: AB.CD = 0. Tính tích vô hướng của hai vectơ và kiểm tra xem kết quả có bằng 0 hay không.
Câu c: (Giả sử đề bài yêu cầu tìm tọa độ của một điểm) Để tìm tọa độ của điểm M thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến các vectơ, ta cần sử dụng các phép toán vectơ và hệ phương trình để giải quyết bài toán.
Ví dụ: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tính độ dài của vectơ AB.
Giải:
|AB| = √((3 - 1)2 + (4 - 2)2) = √(22 + 22) = √8 = 2√2
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải thành công bài 24 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!