Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 31 trang 56 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và hữu ích để giúp bạn học Toán hiệu quả.

Giải các bất phương trình bậc hai sau

Đề bài

Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) \(3{x^2} - 8x + 5 > 0\)

b) \( - 2{x^2} - x + 3 \le 0\)

c) \(25{x^2} - 10x + 1 < 0\)

d) \( - 4{x^2} + 5x + 9 \ge 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\) và tìm nghiệp của \(f\left( x \right)\) (nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lý về đấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp các giá trị của của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu thỏa mãn bất phương trình

Lời giải chi tiết

a) \(3{x^2} - 8x + 5 > 0\)

Tam thức bậc hai \(3{x^2} - 8x + 5\) có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{5}{3}\) và có hệ số \(a = 3 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(3{x^2} - 8x + 5\) mang dấu “+” là \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(3{x^2} - 8x + 5 > 0\) là \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)

b) Tam thức bậc hai \( - 2{x^2} - x + 3\) có hai nghiệm \({x_1} = - \frac{3}{2};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a = - 2 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( - 2{x^2} - x + 3\) mang dấu “-” là \(x \in \left( { - \infty ; - \frac{3}{2}} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 2{x^2} - x + 3 \le 0\) là \(x \in \left( { - \infty ; - \frac{3}{2}} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)

c) Tam thức bậc hai \(25{x^2} - 10x + 1\) có nghiệm kép \({x_0} = \frac{1}{5}\) và có hệ số \(a = 25 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy \(25{x^2} - 10x + 1 \ge 0\;\forall x \in \mathbb{R}\). Do đó tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(25{x^2} - 10x + 1\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(25{x^2} - 10x + 1 < 0\) là \(\emptyset \)

d) \( - 4{x^2} + 5x + 9 \ge 0\)

Tam thức bậc hai \( - 4{x^2} + 5x + 9\) có hai nghiệm \({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{9}{4}\) và có hệ số \(a = - 4 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( - 4{x^2} + 5x + 9\) mang dấu “+” là \(\left[ { - 1;\frac{9}{4}} \right]\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 4{x^2} + 5x + 9 \ge 0\) là \(\left[ { - 1;\frac{9}{4}} \right]\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 31 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 31 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 31 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài 31 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 31 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ cơ bản.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học liên quan đến điểm, đường thẳng, và các hình đa giác.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào việc tìm tọa độ của điểm và vectơ.

Lời giải chi tiết bài 31 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 31, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài 31, giả sử bài 31 có nhiều câu hỏi nhỏ. Ví dụ dưới đây chỉ mang tính minh họa cho một câu hỏi cụ thể.)

Ví dụ: Giải câu a của bài 31 (giả định)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc trung điểm, ta có: AM = (AB + AC) / 2.
  2. Nhân cả hai vế với 2, ta được: 2AM = AB + AC.
  3. Vậy, AB + AC = 2AM (đpcm).

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải quyết các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản như vectơ, độ dài vectơ, hướng của vectơ, và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Đây là những công cụ quan trọng để cộng và trừ vectơ.
  • Vận dụng các tính chất của vectơ: Sử dụng các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, và tính chất phân phối để đơn giản hóa các biểu thức vectơ.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 32 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 33 trang 57 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập trắc nghiệm về vectơ

Kết luận

Bài 31 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10