Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 24 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 24 trang 73, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho đường thẳng ∆: 2x − 3y + 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của ∆?

Đề bài

Cho đường thẳng ∆: 2x − 3y + 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của ∆?

A. \(\overrightarrow {{n_1}} = (2; - 3)\) B. \(\overrightarrow {{n_2}} = ( - 3;2)\) C. \(\overrightarrow {{n_3}} = (2;3)\)D. \(\overrightarrow {{n_4}} = (3;2)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 24 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Đường thẳng ax + by + c = 0 có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (a;b)\)

Lời giải chi tiết

∆: 2x − 3y + 5 = 0 có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (2; - 3)\)

Chọn A

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 24 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 24 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 24 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 24 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 24 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 24 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", tổng của hai vectơ \vec{a} + \vec{b}" là một vectơ có:
  2. Hướng: Hướng của \vec{a} + \vec{b}" là hướng của đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là \vec{a}"\vec{b}".
  3. Độ dài: Độ dài của \vec{a} + \vec{b}" bằng độ dài của đường chéo đó.
  4. Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", hiệu của hai vectơ \vec{a} - \vec{b}" là một vectơ có:
  5. Hướng: Hướng của \vec{a} - \vec{b}" là hướng của đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là \vec{a}"-\vec{b}".
  6. Độ dài: Độ dài của \vec{a} - \vec{b}" bằng độ dài của đường chéo đó.
  7. Tích của một số với vectơ: Cho vectơ \vec{a}" và một số thực k", tích của k" với \vec{a}" là một vectơ có:
  8. Hướng: Nếu k > 0" thì k\vec{a}" cùng hướng với \vec{a}". Nếu k < 0" thì k\vec{a}" ngược hướng với \vec{a}".
  9. Độ dài: Độ dài của k\vec{a}" bằng |k|" lần độ dài của \vec{a}".

Ví dụ minh họa:

Giả sử cho tam giác ABC, với M là trung điểm của BC. Khi đó, \vec{AM} = \frac{1}{2}(\vec{AB} + \vec{AC})". Đây là một ứng dụng của quy tắc trung điểm trong việc biểu diễn vectơ.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Dạng 1: Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ

Để giải dạng bài này, bạn cần sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ. Chú ý đến hướng và độ dài của các vectơ.

Dạng 2: Tìm vectơ tích của một số với một vectơ

Để giải dạng bài này, bạn cần sử dụng định nghĩa tích của một số với một vectơ để tìm vectơ tích. Chú ý đến dấu của số thực và hướng của vectơ.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn có thể sử dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích) để biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại. Hoặc bạn có thể sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Hãy tìm kiếm các bài tập có độ khó tăng dần để nâng cao khả năng giải quyết vấn đề của mình.

Kết luận

Bài 24 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học phẳng. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10