Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 35 trang 16 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 35 trang 16 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 10.

Cho \({\left( {2x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + {a_4}{x^4}\). Tính:

Đề bài

Cho \({\left( {2x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + {a_4}{x^4}\). Tính: 

a) \({a_2}\)

b) \({a_0} + {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Áp dụng công thức khai triển: \({(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\) với \(a = 2x,b = \frac{1}{3}\)

Bước 2: Thay x = 1 vào khai triển trong giả thiết để tính tổng các hệ số của khai triển

Lời giải chi tiết

a) Ta có: 

Giải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 2

Giải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 3

Ta thấy \({a_2}\) là hệ số của \({x^2}\)

Số hạng chứa \({x^2}\) trong khai triển biểu thức \({\left( {2x - \frac{1}{3}} \right)^4}\) là \(\frac{8}{3}{x^2}\)

Suy ra hệ số của trong khai triển biểu thức \({\left( {2x - \frac{1}{3}} \right)^4}\) là \(\frac{8}{3}\)

Vậy \({a_2} = \frac{8}{3}\)

b) Ta có \({\left( {2x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + {a_4}{x^4}\)

Chọn x = 1, ta được:

Giải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 4

Giải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 5

Vậy \({a_0} + {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} = \frac{{625}}{{81}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 35 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 35 trang 16 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 35 trang 16 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài tập 35 trang 16

Bài 35 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh tính tích của một số thực với vectơ, chú ý đến dấu của số thực và sự thay đổi về độ dài của vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 35 trang 16

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 35 trang 16, chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập với lời giải chi tiết:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tìm vectơ c = a + b.

Lời giải:

c = a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = -2. Tìm vectơ b = ka.

Lời giải:

b = ka = -2(1; 2) = (-2; -4)

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Chứng minh rằng nếu a = b thì ma = mb với mọi số thực m.

Lời giải:

a = b nên a = (x; y) và b = (x; y). Khi đó, ma = (mx; my) và mb = (mx; my). Do đó, ma = mb.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, tích).
  • Sử dụng biểu diễn hình học của vectơ để hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, bạn đã có thể tự tin giải bài 35 trang 16 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10