Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 52 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 52 trang 100 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC. Xác định các điểm M, N, P trong môi trường hợp sau:

Đề bài

Cho tam giác ABC. Xác định các điểm M, N, P trong môi trường hợp sau:

a) \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {CB} \)

b) \(\overrightarrow {AN} = - \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

c) \(\overrightarrow {PA} - \overrightarrow {PB} + 2\overrightarrow {PC} = \overrightarrow 0 \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 52 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Xác định hướng và độ lớn các vectơ (sử dụng các quy tắc cộng, trừ, quy tắc hình bình hành,…)

Bước 2: Xác định vị trí các điểm M, N, P dựa vào hướng và độ lớn các vectơ tương ứng rồi kết luận

Lời giải chi tiết

a) Theo giả thiết, \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {CB} \)\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AM} \) cùng hướng và có độ lớn bằng \(\overrightarrow {CB} \)

Vậy điểm M thuộc đường thẳng đi qua A, song song với BC sao cho AMBC là hình bình hành

Giải bài 52 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều 2

b) Theo giả thiết, \(\overrightarrow {AN} = - \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

Dựng hình bình hành ABDC, theo quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \)\( \Rightarrow \overrightarrow {AN} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \)

Vậy điểm N thuộc tia đối của tia AD thỏa mãn \(AN = \frac{1}{2}AD\)

Giải bài 52 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều 3

c) Theo giả thiết, \(\overrightarrow {PA} - \overrightarrow {PB} + 2\overrightarrow {PC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} + 2\overrightarrow {PC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {PC} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} \)

Dựng hình bình hành ABCD. Khi đó P là trung điểm của CD

Vậy điểm P là trung điểm đoạn thẳng CD thỏa mãn ABCD là hình bình hành

Giải bài 52 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều 4

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 52 trang 100 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 52 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 52 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học hoặc đại số.

Nội dung bài 52 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 52 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình bình hành, tam giác, và các hình đa giác khác bằng cách sử dụng vectơ.
  • Dạng 4: Bài toán tìm điểm thỏa mãn điều kiện: Xác định vị trí của một điểm dựa trên các điều kiện liên quan đến vectơ.

Lời giải chi tiết bài 52 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 52, chúng ta sẽ đi qua từng dạng bài tập cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số câu hỏi tiêu biểu:

Ví dụ 1: Tính tổng hai vectơ

Cho hai vectơ a = (2; 3)b = (-1; 4). Tính a + b.

Lời giải:

a + b = (2 + (-1); 3 + 4) = (1; 7)

Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

Chứng minh rằng AB + CD = AC + BD với A, B, C, D là bốn điểm bất kỳ.

Lời giải:

Sử dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

AB + CD = (B - A) + (D - C) = B - A + D - C

AC + BD = (C - A) + (D - B) = C - A + D - B

Do đó, AB + CD ≠ AC + BD. (Lưu ý: Đẳng thức này chỉ đúng khi A, B, C, D là các đỉnh của một hình bình hành theo một thứ tự nhất định).

Ví dụ 3: Ứng dụng vectơ vào hình học

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng 2AM = AB + AC.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, BC = 2BM.

AM = AB + BMAM = AC + CM

Cộng hai phương trình trên, ta được:

2AM = AB + AC + BM + CM = AB + AC + BC

BM = MC nên BC = BM + MC = 2BM. Thay vào phương trình trên, ta có:

2AM = AB + AC + 2BM

Tuy nhiên, cách chứng minh này chưa chính xác. Cách chứng minh đúng như sau:

2AM = 2(AB + BM) = 2AB + 2BM = 2AB + BC = 2AB + AC - AB = AB + AC

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Biến đổi vectơ một cách linh hoạt: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ cho phù hợp với yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 52 trang 100 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10