Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 82 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 82 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 82 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 82 trang 108 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC và đường thẳng d không có điểm chung với bất kì cạnh nào của tam giác. M là điểm thay đổi trên đường thẳng d. Xác định vị trí của M sao cho biểu thức \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Đề bài

Cho tam giác ABC và đường thẳng d không có điểm chung với bất kì cạnh nào của tam giác. M là điểm thay đổi trên đường thẳng d. Xác định vị trí của M sao cho biểu thức \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 82 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm điểm P sao cho \(\overrightarrow {PA} + \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {PC} = \overrightarrow 0 \)

Bước 2: Tách vectơ sao cho xuất hiện \(\overrightarrow {MP} \)

Bước 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức rút gọn ở bước 2 và kết luận

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Khi đó \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} } \right|\)

\( = \left| {3\overrightarrow {MG} + \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} } \right)} \right| = 3\left| {\overrightarrow {MG} } \right|\)\( \ge 3HG\) (với H là hình chiếu của G trên d)

Vậy với M là hình chiếu của G trên đường thẳng d thì biểu thức \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 82 trang 108 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 82 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 82 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài toán

Bài 82 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 82 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 82 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Tích của một số với vectơ: Vectơ tích có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu, và cùng hướng (nếu số đó dương) hoặc ngược hướng (nếu số đó âm).
  4. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số.

Ví dụ minh họa:

Giả sử cho hai vectơ ab. Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ a + b.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Dạng 1: Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ

Phương pháp: Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng. Sử dụng quy tắc trừ vectơ (vectơ hiệu của hai vectơ là vectơ cộng với vectơ đối của vectơ thứ hai).

Dạng 2: Tìm vectơ tích của một số với một vectơ

Phương pháp: Áp dụng định nghĩa tích của một số với một vectơ. Chú ý đến dấu của số đó để xác định hướng của vectơ tích.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Phương pháp: Biến đổi vế trái hoặc vế phải của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại. Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số.

Dạng 4: Giải các bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ

Phương pháp: Biểu diễn các yếu tố hình học (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng) bằng vectơ. Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán. Ví dụ, để chứng minh hai đường thẳng song song, ta có thể chứng minh hai vectơ chỉ phương của chúng cùng phương.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 - Cánh Diều hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 82 trang 108 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10