Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 62 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:

Đề bài

Tìm các số thực ab sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:

a) \(\overrightarrow m = (2a + 3;b - 1)\) và \(\overrightarrow n = (1; - 2)\)

b) \(\overrightarrow u = (3a - 2;5)\)và \(\overrightarrow v = (5;2b + 1)\)

c) \(\overrightarrow x = (2a + b;2b)\) và \(\overrightarrow y = (3 + 2b;b - 3a)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều 1

\(\overrightarrow a = ({x_1};{y_1})\) và \(\overrightarrow b = ({x_2};{y_2})\) bằng nhau khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow m = (2a + 3;b - 1)\) và \(\overrightarrow n = (1; - 2)\)

\(\overrightarrow m = \overrightarrow n \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 3 = 1\\b - 1 = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 1\end{array} \right.\)

b) \(\overrightarrow u = (3a - 2;5)\)và \(\overrightarrow v = (5;2b + 1)\)

\(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a - 2 = 5\\5 = 2b + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{7}{3}\\b = 2\end{array} \right.\)

c) \(\overrightarrow x = (2a + b;2b)\) và \(\overrightarrow y = (3 + 2b;b - 3a)\)

\(\overrightarrow x = \overrightarrow y \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 3 + 2b\\2b = b - 3a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - b = 3\\3a + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{3}{5}\\b = - \frac{9}{5}\end{array} \right.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình học không gian.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, v.v.).

Lời giải chi tiết bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi tiêu biểu:

Ví dụ 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ AM = 1/2 vectơ AB.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của cạnh AB, theo định nghĩa trung điểm, ta có: AM = MB. Do đó, AB = AM + MB = AM + AM = 2AM. Suy ra, AM = 1/2 AB.

Ví dụ 2: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b và vectơ a - b.

Lời giải:

Để tính vectơ a + b, ta cộng các thành phần tương ứng của hai vectơ:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Để tính vectơ a - b, ta trừ các thành phần tương ứng của hai vectơ:

a - b = (1 - (-3); 2 - 4) = (4; -2)

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và quy tắc vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong hình học không gian

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán hình học không gian. Chúng có thể được sử dụng để:

  • Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
  • Tính khoảng cách giữa các điểm, góc giữa các đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Chứng minh các mối quan hệ hình học (song song, vuông góc, đồng phẳng, v.v.).

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ AB + vectơ AD.
  2. Cho vectơ a = (2; -1) và b = (3; 5). Tìm tọa độ của vectơ 2a - 3b.
  3. Chứng minh rằng nếu A, B, C là ba điểm thẳng hàng thì tồn tại một số thực k sao cho vectơ AC = k vectơ AB.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10