Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 44 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 44 trang 82 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán.

Cho hai đường thẳng ∆1: mx – 2y – 1 = 0 và ∆2: x - 2y + 3 = 0. Với giá trị nào của tham số m thì:

Đề bài

Cho hai đường thẳng ∆1: mx – 2y – 1 = 0 và ∆2: x - 2y + 3 = 0. Với giá trị nào của tham số m thì:

a) ∆1 // ∆2?

b) ∆1\( \bot {\Delta _2}\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 44 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Cho 2 đường thẳng ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: a’x + b’y + c’ = 0. Ta có ∆1 // ∆2 \( \Leftrightarrow \frac{a}{{a'}} = \frac{b}{{b'}} \ne \frac{c}{{c'}}\)

Bước 1: Áp dụng kết quả trên để tìm m thỏa mãn ∆1 // ∆2

Bước 2: Tìm m để 2 VTPT của ∆1 và ∆2 nhân vô hướng với nhau bằng 0 thỏa mãn ∆1\( \bot {\Delta _2}\)

Lời giải chi tiết

1 có VTPT là \(\overrightarrow {{n_1}} = (m; - 2)\); ∆2 có VTPT là \(\overrightarrow {{n_2}} = (1; - 2)\)

a) ∆1 // ∆2 khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(\overrightarrow {{n_2}} \) cùng phương và ∆1 và ∆2 không trùng nhau

\( \Leftrightarrow \frac{m}{1} = \frac{{ - 2}}{{ - 2}} \ne \frac{{ - 1}}{3} \Leftrightarrow m = 1\)

Vậy với m = 1 thì ∆1 // ∆2

b) \({\Delta _1} \bot {\Delta _2} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 0 \Leftrightarrow m + 4 = 0 \Leftrightarrow m = - 4\)

Vậy với m = -4 thì \({\Delta _1} \bot {\Delta _2}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 44 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 44 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán vectơ. Ví dụ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", tính \vec{a} + \vec{b}", \vec{a} - \vec{b}", k\vec{a}" (với k là một số thực).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Ví dụ: Chứng minh rằng \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}".
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học. Ví dụ: Xác định vị trí tương đối của hai điểm, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  2. Sử dụng các công thức và quy tắc: Áp dụng các công thức và quy tắc liên quan đến vectơ để giải bài tập.
  3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều (ví dụ):

Ví dụ 1: Tính \vec{a} + \vec{b}" khi \vec{a} = (1; 2)"\vec{b} = (3; -1)"

Lời giải:

\vec{a} + \vec{b} = (1 + 3; 2 + (-1)) = (4; 1)"

Ví dụ 2: Chứng minh \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}"

Lời giải:

Theo quy tắc cộng vectơ, \vec{AB} + \vec{BC}" là vectơ nối từ điểm A đến điểm C, tức là \vec{AC}". Do đó, \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}".

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 - Cánh Diều hoặc các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu bản chất của từng bài toán và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

Tài liệu tham khảo

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Bài 44 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10