Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 53 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 53 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 53 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 53 trang 62 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán Toán học.

Hình 25 cho biết rằng bảng giá cước của một hãng taxi (đã bao gồm thuế VAT):

Đề bài

Hình 25 cho biết rằng bảng giá cước của một hãng taxi (đã bao gồm thuế VAT):

BẢNG GIÁ CƯỚC

QUÃNG ĐƯỜNG \(x\) (km)

\(0 < x \le 0,3\)

\(0,3 < x \le 2\)

\(2 < x \le 10\)

\(10 < x \le 25\)

\(x > 25\)

GIÁ CƯỚC

5 000 đồng/km

20 600 đồng/km

16 000 đồng/km

17 600 đồng/km

15 100 đồng/km

a) Số tiền phải trả \(y\) (đồng) có phải là hàm số của quãng đường \(x\) (km) khi đi taxi hay không? Giải thích. Nếu đúng, hãy xác định những công thức tính \(y\) theo \(x\) biểu thị cho bẳng trên.

b) Quãng đường \(x\)(km) có phải là hàm số của số tiền phải trả \(y\) (đồng) không? Giải thích

c) Tính số tiền bạn Quân phải trả khi đi taxi hãng trên với quãng đường 20 km.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 53 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Biểu diễn quãng đường qua số tiền phải trả

Lời giải chi tiết

a) Gọi quãng đường là x (km), số tiền phải trả là y (đồng).

Nếu \(0 < x \le 0,3\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000\) (đồng)

Nếu \(0,3 < x \le 2\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600(x - 0,3) = 20600x - 1180\) (đồng)

Nếu \(2 < x \le 10\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600.1,7 + 16000(x - 2) = 16000x + 8020\) (đồng)

Nếu \(10 < x \le 25\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600.1,7 + 16000.8 + 17600(x - 10) = 17600x - 7980\) (đồng)

Nếu \(x > 25\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600.1,7 + 16000.8 + 17600.15 + 15100.(x - 25) = 15100x + 54520\) (đồng)

Như vậy ta có công thức tính y theo x là:

\(y = \left\{ \begin{array}{l}5000\quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad 0 < x \le 0,3\\20600x - 1180\quad \quad \quad \quad 0,3 < x \le 2\\16000x + 8020\quad \quad \quad \quad 2 < x \le 10\\17600x - 7980\quad \quad \quad \quad 10 < x \le 25\\15100x + 54520\quad \quad \quad \quad x > 25\end{array} \right.\)

\(y\) là hàm số của \(x\) vì với mỗi giá trị của \(x\) có một và chỉ một giá trị tương ứng của \(y\).

b) Quãng đường \(x\)(km) không phải là hàm số của số tiền phải trả \(y\) (đồng).

Vì với mỗi giá trị của y, ta xác định được nhiều hơn một giá trị của x.

Ví dụ cùng số tiền \(y = 5000\) (đồng) có nhiều quãng đường \(x\)(km) sẽ trả số tiền ấy, như là \(x = 0,1;x = 0,2;x = 0,3.\)

c) Với \(x = 20 \in (10;25]\)

\( \Rightarrow y\left( {20} \right) = 17600.20 - 7980 = 344020\) (đồng)

Vậy số tiền bạn Quân phải trả khi đi taxi hãng trên với quãng đường 20 km là 344 020 đồng

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 53 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 53 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 53 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài 53 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 53 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 5: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học (chứng minh tính chất đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...).

Lời giải chi tiết bài 53 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 53, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Lưu ý: Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài 53, giả sử bài 53 có nhiều câu hỏi nhỏ. Ví dụ dưới đây chỉ mang tính minh họa cho một câu hỏi.)

Ví dụ: Giải câu a của bài 53 (giả định)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc trung điểm, ta có: AM = (AB + AC) / 2.
  2. Nhân cả hai vế với 2, ta được: 2AM = AB + AC.
  3. Vậy, AB + AC = 2AM (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ một cách linh hoạt.
  • Vẽ hình để trực quan hóa bài toán.
  • Biết cách phân tích vectơ thành các thành phần.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 54 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 55 trang 63 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập về vectơ trong các sách bài tập Toán 10 khác.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả, bạn đã có thể tự tin giải bài 53 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kiến thức Toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10