Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 41 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 41 trang 60 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và hữu ích để giúp bạn học tập tốt hơn.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {7 - 2x} + x = 2\)

b) \(\sqrt { - 2{x^2} + 7x + 1} + 3x = 7\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 41 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Đưa về PT dạng \(\sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right)\)

Bước 2: \(\sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {7 - 2x} + x = 2 \Leftrightarrow \sqrt {7 - 2x} = 2 - x\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\7 - 2x = {\left( {2 - x} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\7 - 2x = {x^2} - 4x + 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\{x^2} - 2x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 3\;(L)\\x = - 1\;\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ { - 1} \right\}\)

b) \(\sqrt { - 2{x^2} + 7x + 1} + 3x = 7 \Leftrightarrow \sqrt { - 2{x^2} + 7x + 1} = 7 - 3x\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7 - 3x \ge 0\\ - 2{x^2} + 7x + 1 = {\left( {7 - 3x} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{7}{3}\\ - 2{x^2} + 7x + 1 = 9{x^2} - 42x + 49\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{7}{3}\\11{x^2} - 49x + 48 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{7}{3}\\\left[ \begin{array}{l}x = 3\;(L)\\x = \frac{{16}}{{11}}\;\end{array} \right.\quad \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{16}}{{11}}\;\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ {\frac{{16}}{{11}}} \right\}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 41 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 41 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 41 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài 41 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 41 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ từ các điểm cho trước.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 41 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 41 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điểm và vectơ đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các mối quan hệ giữa các vectơ.
  3. Sử dụng các công thức và tính chất vectơ: Áp dụng các công thức và tính chất vectơ đã học để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định):

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}. overrightarrow{AC} =overrightarrow{AM} +overrightarrow{MC}. Suy ra overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. Do đó, overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. Vậy 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}, hay overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau giúp bạn làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng hình vẽ: Hình vẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online là những nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và tra cứu.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 10 và giải bài tập vectơ hiệu quả, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

Kết luận

Bài 41 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10