Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 47 trang 88 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất.
Phương trình nào sau đây không là phương trình đường tròn?
Đề bài
Phương trình nào sau đây không là phương trình đường tròn?
A. x² + y² = 4 B. x² + y² + 2x – 1 = 0
C. 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9 D. x² + y² + 4y + 3 = 0
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm các PT có hệ số của x2 và y2 khác nhau để tìm ra PT không là PT đường tròn
Bước 2: Nếu các PT đều có hệ số x2 và y2 bằng nhau thì biến đổi các PT còn lại về dạng \({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = c\)
Bước 3: Xét dấu của c, nếu c ≤ 0 thì PT đó không là phương trình đường tròn
Lời giải chi tiết
Ta thấy PT 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9 có hệ số của x2 và y2 khác nhau nên không là phương trình đường tròn
Chọn C
Bài 47 trang 88 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
Bài 47 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu của bài 47, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan. Ví dụ:)
Câu a: Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Lời giải: Vectơ AB có tọa độ (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).
Câu b: Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Chứng minh A, B, C thẳng hàng.
Lời giải: Vectơ AB = (2, 2), vectơ AC = (4, 4). Ta thấy AC = 2AB, do đó vectơ AB và vectơ AC cùng phương. Vậy A, B, C thẳng hàng.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần chú ý:
Bài 47 trang 88 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!