Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 71 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 71 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 71 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 71 trang 106 SBT Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy logic và áp dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chi tiết, rõ ràng, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho \(\alpha \) thoả mãn \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\). Tính cos\(\alpha \), tan\(\alpha \), cot\(\alpha \), sin(90° - \(\alpha \)), cos(90° - \(\alpha \)), sin(180° – \(\alpha \)),

Đề bài

Cho \(\alpha \) thoả mãn \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\). Tính cos\(\alpha \), tan\(\alpha \), cot\(\alpha \), sin(90° - \(\alpha \)), cos(90° - \(\alpha \)), sin(180° – \(\alpha \)),

cos(180° – \(\alpha \)) trong các trường hợp sau:

a) 0° < \(\alpha \) < 90°

b) 90° < \(\alpha \) < 180°

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 71 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Xét dấu các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \) trong từng trường hợp

Bước 2: Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và giá trị lượng giác của các góc phụ nhau, bù nhau để tính các giá trị tương ứng

Lời giải chi tiết

a) Theo giả thiết, 0° < \(\alpha \) < 90° \( \Rightarrow \cos \alpha > 0,\tan \alpha > 0,\cot \alpha > 0\)

+ Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2} = \frac{{16}}{{25}}\) \( \Rightarrow \cos \alpha = \frac{4}{5}\)

+ \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{3}{4};\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{4}{3}\)

+ \(\sin ({90^0} - \alpha ) = \cos \alpha = \frac{4}{5};\cos ({90^0} - \alpha ) = \sin \alpha = \frac{3}{5}\)

+ \(\sin \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = \sin \alpha = \frac{3}{5};\cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = - \cos \alpha = - \frac{4}{5}\)

b) Theo giả thiết, 90° < \(\alpha \) < 180° \( \Rightarrow \cos \alpha < 0,\tan \alpha < 0,\cot \alpha < 0\)

+ Ta có: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2} = \frac{{16}}{{25}}\) \( \Rightarrow \cos \alpha = - \frac{4}{5}\)

+ \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = - \frac{3}{4};\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = - \frac{4}{3}\)

+ \(\sin ({90^0} - \alpha ) = \cos \alpha = - \frac{4}{5};\cos ({90^0} - \alpha ) = \sin \alpha = \frac{3}{5}\)

+ \(\sin \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = \sin \alpha = \frac{3}{5};\cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = - \cos \alpha = \frac{4}{5}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 71 trang 106 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 71 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 71 trang 106 SBT Toán 10 Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Bài toán này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 71 trang 106 SBT Toán 10 Cánh diều sẽ đưa ra một hình vẽ hoặc một tình huống cụ thể liên quan đến các vectơ. Yêu cầu của bài toán có thể là:

  • Tìm vectơ tổng hoặc hiệu của các vectơ đã cho.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên các vectơ.
  • Tính độ dài của một vectơ.

Phương pháp giải bài toán vectơ

Để giải quyết bài toán vectơ một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác là những công cụ hữu ích để cộng, trừ vectơ.
  2. Sử dụng tính chất của phép nhân vectơ với một số: k.a = |k|.a, trong đó k là một số thực và a là một vectơ.
  3. Biểu diễn vectơ qua các vectơ khác: Tìm cách biểu diễn vectơ cần tìm qua các vectơ đã cho để đơn giản hóa bài toán.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang hệ tọa độ để giải quyết bằng các công thức đại số.

Lời giải chi tiết bài 71 trang 106 SBT Toán 10 - Cánh diều (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tìm vectơ AB + AD.

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông, nên ABAD vuông góc với nhau và có độ dài bằng a. Do đó, AB + AD là vectơ đường chéo AC.

Vậy, AB + AD = AC.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 71, SBT Toán 10 Cánh diều còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và cách giải:

  • Bài tập về chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tính chất của phép nhân vectơ để biến đổi vế trái thành vế phải hoặc ngược lại.
  • Bài tập về tìm vectơ: Sử dụng các phương pháp đã nêu ở trên để biểu diễn vectơ cần tìm qua các vectơ đã cho.
  • Bài tập về ứng dụng vectơ trong hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, tìm tâm của đường tròn, hoặc giải các bài toán liên quan đến diện tích.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập vectơ, bạn cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc liên quan đến vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 71 trang 106 SBT Toán 10 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10