Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 18 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 18 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 18 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 18 trang 14 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

A là tập hợp nào sau đây?

Đề bài

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \le 4} \right\}\). A là tập hợp nào sau đây?

A. \(\left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

B. \(\left( {0;4} \right]\) 

C. \(\left\{ {0;4} \right\}\) 

D. \(\left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

Lời giải chi tiết

A là tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn bé hơn hoặc bằng 4. Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4}.

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 18 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 18 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 18 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 18 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tìm vectơ kết quả từ việc thực hiện phép cộng hoặc trừ hai vectơ đã cho.
  • Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm vectơ x sao cho a + x = b.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tính độ dài đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết bài 18 trang 14

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 18 trang 14:

Câu a)

(Giả sử đề bài là: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a + b)

Lời giải:

a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

Câu b)

(Giả sử đề bài là: Cho hai vectơ a = (1; 5) và b = (0; -2). Tính 2a - b)

Lời giải:

2a = (2 * 1; 2 * 5) = (2; 10)

2a - b = (2 - 0; 10 - (-2)) = (2; 12)

Câu c)

(Giả sử đề bài là: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 0). Tìm tọa độ của vectơ AB và AC)

Lời giải:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

AC = (5 - 1; 0 - 2) = (4; -2)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tìm vectơ tổng của hai vectơ a = (1; -2) và b = (3; 5).
  2. Tìm vectơ x sao cho a + x = b, với a = (-1; 4) và b = (2; -3).
  3. Chứng minh rằng vectơ a = (1; 2) và b = (-2; -4) cùng phương.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 18 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng liên quan đến vectơ. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10