Bài 35 trang 48 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo bạn có được nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.
Từ bộ rút lơ khơ có 52 quân bài thường đang được úp, rút ngẫu nhiên đồng thời 4 quân bài. Tính xác suất các biến cố sau:
Đề bài
Từ bộ rút lơ khơ có 52 quân bài thường đang được úp, rút ngẫu nhiên đồng thời 4 quân bài. Tính xác suất các biến cố sau:
a) A: “Rút được 4 quân bài cùng 1 giá trị”
b) B: “Rút được 4 quân bài có cùng chất”
c) C: “Trong 4 quân bài rút được chỉ có 2 quân Át”
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
+ Rút 4 quân bài (không sắp thứ tự) từ 52 quân bài \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{52}^4\)
a) A: “Rút được 4 quân bài cùng 1 giá trị”
Trong bộ 52 quân bài có 13 nhóm 4 quân bài cùng một giá trị.
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 13\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{13}}{{C_{52}^4}} = \frac{1}{{20825}}\)
b) B: “Rút được 4 quân bài có cùng chất”
Có 4 cách chọn chất của bộ bài. Mỗi chất có 13 quân bài.
Số cách chọn 4 quân bài ở mỗi chất là số tổ hợp chập 4 của 13.
\( \Rightarrow n\left( B \right) = 4.C_{13}^4\)
\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{4.C_{13}^4}}{{C_{52}^4}} = \frac{{44}}{{4165}}\)
c) C: “Trong 4 quân bài rút được chỉ có 2 quân Át”
Số quân Át trong bộ bài là 4. Sau khi chọn 2 quân Át (từ 4 quân Át) thì 2 quân còn lại được chọn từ 48 quân bài bài không phải Át.
\( \Rightarrow n\left( C \right) = C_4^2.C_{48}^2\)
\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_4^2.C_{48}^2}}{{C_{52}^4}} = \frac{{6768}}{{270725}}\)
Bài 35 trang 48 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 35 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 35 trang 48 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài tập trong bài 35:
Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Giải:
Tọa độ của vectơ AB là (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).
Vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Để nắm vững kiến thức về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều và các nguồn tài liệu học tập khác. Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ lời giải cho tất cả các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, giúp bạn học tập hiệu quả hơn.
Bài 35 trang 48 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập về vectơ một cách dễ dàng.