Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 38 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 38 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 16 trang 38 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 3 biểu diễn số lượt khách vào một cửa hàng trong ngày đầu khai trương tại một số mốc thời gian.

Đề bài

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 3 biểu diễn số lượt khách vào một cửa hàng trong ngày đầu khai trương tại một số mốc thời gian.

Giải bài 16 trang 38 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Mẫu số liệu nhận được từ biểu đồ ở Hình 3 có khoảng tứ phân vị là bao nhiêu?

A. 10 B. 15 C. 20 D. 5

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 38 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 2

+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\)

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Lời giải chi tiết

+ Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: \(20;35;40;45;50\)

+ Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 40\) là tứ phân vị

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 2 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {20 + 35} \right):2 = 27,5\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 2 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {45 + 50} \right):2 = 47,5\)

+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 47,5 - 27,5 = 20\)

Chọn C.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 16 trang 38 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 16 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 16 trang 38 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài tập 16 trang 38

Bài 16 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ.
  2. Tìm vectơ: Yêu cầu tìm một vectơ thỏa mãn một điều kiện cho trước, ví dụ như tìm vectơ tổng, hiệu, tích của các vectơ khác.
  3. Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc, hoặc chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 16 trang 38

Để giải bài 16 trang 38 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ kết quả có cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  • Các tính chất của vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.

Dưới đây là ví dụ về cách giải một dạng bài tập thường gặp trong bài 16:

Ví dụ: Chứng minh đẳng thức vectơ

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: AB + AC = 2AM

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC. Do đó, BC = 2BM.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

AB + AC = AB + (AM + MC) = AB + AM + MC

MC = BM, ta có:

AB + AC = AB + AM + BM = (AB + BM) + AM = AM + AM = 2AM

Vậy, AB + AC = 2AM (đpcm)

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác: Đây là những công cụ quan trọng để cộng, trừ vectơ.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ cho đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 17 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 18 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 16 trang 38 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10