Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 22 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
A là tập hợp nào sau đây?
Đề bài
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \ge 2,x \ne 5} \right\}\). A là tập hợp nào sau đây?
A. \(\left( {2; + \infty } \right)\backslash \left\{ 5 \right\}\)
B. \(\left[ {2;5} \right)\)
C. \(\left( {2;5} \right)\)
D. \(\left[ {2; + \infty } \right)\backslash \left\{ 5 \right\}\)
Lời giải chi tiết
Chọn D
Tập hợp A gồm các số thực lớn hơn hoặc bằng 2 và khác 5 nên A = [2; +∞) \ {5}.
Bài 22 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.
Bài 22 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 22 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 22 (ví dụ, giả sử bài 22 có 3 câu a, b, c):
Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.
Lời giải:a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6).
Đề bài: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính ka.
Lời giải: ka = 3(2; -1) = (6; -3).
Đề bài: Chứng minh rằng vectơ a = (1; 2) và b = (-2; -4) cùng phương.
Lời giải: Ta thấy b = -2a, do đó vectơ a và b cùng phương.
Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 22 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!