Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 39 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 39 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 39 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 39 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Cho mẫu số liệu: 3 4 6 9 13

Đề bài

Cho mẫu số liệu: 3 4 6 9 13

a) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 7 B. 6 C. 6,5 D. 8

b) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 7 B. 6 C. 6,5 D. 8

c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:

A. 7 B. 6 C. 1 D. 10

d) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. \({Q_1} = 4;{Q_2} = 6;{Q_3} = 9\) B. \({Q_1} = 3,5;{Q_2} = 6;{Q_3} = 9\)

C. \({Q_1} = 4;{Q_2} = 6;{Q_3} = 11\) D. \({Q_1} = 3,5;{Q_2} = 6;{Q_3} = 11\)

e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. 7,5 B. 6 C. 1 D. 10

g) Phương sai của mẫu số liệu trên là:

A. 66 B. 13,2 C. \(\sqrt {66} \) D. \(\sqrt {13,2} \)

h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:

A. 66 B. 13,2 C. \(\sqrt {66} \) D. \(\sqrt {13,2} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 39 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

- Dùng công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

- Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\)

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

- Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} - {x_1}\) với số cao nhất và thấp nhất lần lượt \({x_n},{x_1}\)

- Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\) và độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)

Lời giải chi tiết

3 4 6 9 13

a) Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 6\) là tứ phân vị

Chọn B.

b) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{3 + 4 + 6 + 9 + 13}}{5} = 7\)

Chọn A.

c) Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 13 và 3 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 13 - 3 = 10\)

Chọn D.

d)

+ Vì \(n = 5\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 6\) là tứ phân vị

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 2 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {3 + 4} \right):2 = 3,5\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 2 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {9 + 13} \right):2 = 11\)

Chọn D.

e) + Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 11 - 3,5 = 7,5\)

Chọn A.

g) Phương sai: \({S^2} = \frac{1}{5}({3^2} + {4^2} + {6^2} + {9^2} + {13^2}) - {7^2} = 13,2\)

Chọn B.

h) Độ lệch chuẩn: \(S = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {13,2} \)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 39 trang 48 sách bài tập toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 39 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 39 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 39 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh tính tích của một số thực với một vectơ, chú ý đến quy tắc đổi dấu khi số thực âm.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 39 trang 48

Để giải bài 39 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện bằng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  3. Tích của một số với vectơ: Tích của một số thực với một vectơ là một vectơ có độ dài bằng tích của giá trị tuyệt đối của số thực và độ dài của vectơ, và có hướng cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ ban đầu tùy thuộc vào dấu của số thực.
  4. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán này.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 39 (ví dụ, giả sử bài 39 có 3 câu a, b, c):

Câu a:

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải: Sử dụng quy tắc hình bình hành, ta vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ a + b là vectơ có điểm đầu là điểm gốc của a và điểm cuối là giao điểm của đường chéo của hình bình hành.

Câu b:

Đề bài: Cho vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Tìm vectơ 2a - b.

Lời giải: Ta có 2a = (2x1, 2y1). Do đó, 2a - b = (2x1 - x2, 2y1 - y2).

Câu c:

Đề bài: Chứng minh rằng nếu a + b = c thì a = c - b.

Lời giải: Ta có a + b = c. Cộng cả hai vế với vectơ -b, ta được a + b - b = c - b, suy ra a = c - b.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung các vectơ và các phép toán.
  • Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Chú ý đến dấu của số thực khi thực hiện phép tích của một số với vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị vào các biểu thức vectơ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 39 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10