Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 75 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 75 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 75 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 75 trang 107 SBT Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy logic và áp dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chi tiết, rõ ràng, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho ba điểm phân biệt I, A, B và số thực k ≠ 1 thoả mãn \(\overrightarrow {IA} = k\overrightarrow {IB} \). Chứng minh rằng với O là điểm bất kì ta có:

Đề bài

Cho ba điểm phân biệt I, A, B và số thực k ≠ 1 thoả mãn \(\overrightarrow {IA} = k\overrightarrow {IB} \). Chứng minh rằng với O là điểm bất kì ta có:

\(\overrightarrow {OI} = \left( {\frac{1}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {OA} - \left( {\frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {OB} \) (*)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 75 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Tách các vectơ \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \) sao cho xuất hiện vectơ \(\overrightarrow {OI} \) và kết hợp giả thiết để biến đổi vế phải (*)

Lời giải chi tiết

Theo giả thiết, \(\overrightarrow {IA} = k\overrightarrow {IB} \)

Xét vế phải (*) ta có:

VT = \(\left( {\frac{1}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {OA} - \left( {\frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {OB} = \left( {\frac{1}{{1 - k}}} \right)\left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {IA} } \right) - \left( {\frac{k}{{1 - k}}} \right)\left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {IB} } \right)\)

\( = \left( {\frac{1}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {OI} + \left( {\frac{1}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {IA} - \left( {\frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {OI} - \left( {\frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {IB} \) \( = \left( {\frac{1}{{1 - k}} - \frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {OI} + \left( {\frac{1}{{1 - k}}} \right).k\overrightarrow {IB} - \left( {\frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {IB} \)

\( = \overrightarrow {OI} + \left( {\frac{1}{{1 - k}}} \right).k\overrightarrow {IB} - \left( {\frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {IB} = \overrightarrow {OI} + \left( {\frac{k}{{1 - k}} - \frac{k}{{1 - k}}} \right)\overrightarrow {IB} \) \( = \overrightarrow {OI} \) (ĐPCM)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 75 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 75 trang 107 SBT Toán 10 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 75 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài toán

Bài 75 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều thường có dạng như sau: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng: a) BN = 2ND b) MN = 1/3 AM

Lời giải chi tiết

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ
  2. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O trùng với điểm A, trục Ox trùng với cạnh AB, và trục Oy trùng với cạnh AD. Đặt tọa độ các điểm như sau:

    • A(0; 0)
    • B(a; 0)
    • D(0; b)
    • C(a; b)
    • M((a+a)/2; (0+b)/2) = (a; b/2)

    Lưu ý: a và b là độ dài các cạnh của hình bình hành.

  3. Bước 2: Tìm vectơ
  4. Tìm các vectơ cần thiết để giải bài toán:

    • AM = (a; b/2)
    • BD = (-a; b)
  5. Bước 3: Tìm tọa độ điểm N
  6. Điểm N là giao điểm của AM và BD, nên N thuộc cả hai đường thẳng AM và BD. Do đó, ta có thể viết:

    • AN = t.AM = t(a; b/2) = (ta; tb/2) (với t là một số thực)
    • BN = s.BD = s(-a; b) = (-sa; sb) (với s là một số thực)

    Vì N thuộc BD, nên AN = AB + BN. Thay các vectơ đã tìm được, ta có:

    (ta; tb/2) = (a; 0) + (-sa; sb) = (a - sa; sb)

    Từ đó, ta có hệ phương trình:

    • ta = a - sa
    • tb/2 = sb

    Giải hệ phương trình này, ta tìm được t = 2/3 và s = 1/3.

    Vậy, tọa độ điểm N là: N = (2a/3; b/3)

  7. Bước 4: Chứng minh BN = 2ND
  8. Ta có:

    • BN = (-2a/3; b/3)
    • ND = (2a/3; 2b/3)

    Dễ thấy BN = 2ND (vì ND = 1/2 BN)

  9. Bước 5: Chứng minh MN = 1/3 AM
  10. Ta có:

    • MN = (2a/3 - a; b/3 - b/2) = (-a/3; -b/6)
    • AM = (a; b/2)

    Dễ thấy MN = -1/3 AM. Do đó, MN = 1/3 AM (về độ dài)

Lưu ý khi giải bài toán

  • Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán.
  • Nắm vững các tính chất của vectơ là điều kiện cần thiết để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Các bài toán tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng vào giải toán hình học, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều
  • Bài 77 trang 108 SBT Toán 10 Cánh diều
  • Các bài tập về vectơ trong sách giáo khoa Toán 10

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 75 trang 107 SBT Toán 10 Cánh diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10