Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Tứ giác

Bài 2. Tứ giác

Khám phá ngay nội dung Bài 2. Tứ giác trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2. Tứ giác - SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 2. Tứ giác - SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc chương 3 Định lí Pythagore và tập trung vào việc tìm hiểu về các loại tứ giác thường gặp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Bài 2. Tứ giác - SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Giải pháp chi tiết và đầy đủ

Bài 2 trong sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 1, chương 3, xoay quanh kiến thức về tứ giác. Để hiểu rõ hơn về chủ đề này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa, các loại tứ giác thường gặp và các tính chất cơ bản của chúng.

1. Định nghĩa tứ giác

Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc. Bốn đỉnh của tứ giác là bốn điểm không cùng nằm trên một đường thẳng. Một tứ giác được gọi là tứ giác lồi nếu tất cả các góc trong của nó đều nhỏ hơn 180 độ.

2. Các loại tứ giác thường gặp

  • Hình vuông: Là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
  • Hình chữ nhật: Là tứ giác có bốn góc vuông.
  • Hình thoi: Là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
  • Hình bình hành: Là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
  • Hình thang: Là tứ giác có một cặp cạnh đối song song.

3. Tính chất của các loại tứ giác

3.1. Hình vuông

Hình vuông có các tính chất sau:

  • Bốn cạnh bằng nhau.
  • Bốn góc vuông.
  • Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
  • Hai đường chéo là đường phân giác của các góc.

3.2. Hình chữ nhật

Hình chữ nhật có các tính chất sau:

  • Bốn góc vuông.
  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Hai đường chéo bằng nhau.

3.3. Hình thoi

Hình thoi có các tính chất sau:

  • Bốn cạnh bằng nhau.
  • Các cạnh đối song song.
  • Hai đường chéo vuông góc với nhau.
  • Hai đường chéo là đường phân giác của các góc.

3.4. Hình bình hành

Hình bình hành có các tính chất sau:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đối bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

3.5. Hình thang

Hình thang có các tính chất sau:

  • Một cặp cạnh đối song song.
  • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.

4. Bài tập ví dụ và giải pháp

Bài tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Giải:

Vì ABCD là hình vuông nên AC = AB√2 = 5√2 cm.

Bài tập 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là AB * BC = 8 * 6 = 48 cm2.

5. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về tứ giác, các em nên luyện tập thêm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ định nghĩa, tính chất của từng loại tứ giác và vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về Bài 2. Tứ giác - SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8