Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Mục 1 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi các em phải hiểu rõ các khái niệm và vận dụng linh hoạt các công thức đã học.
Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng
Video hướng dẫn giải
Vẽ tứ giác \(MNPQ\) và tìm:
- Hai đỉnh đối nhau
- Hai đường chéo
- Hai cạnh đối nhau
Phương pháp giải:
Vẽ tứ giác \(MNPQ\) và sử dụng kiến thức về tứ giác để tìm đỉnh, đường chéo, hai cạnh đối nhau.
Lời giải chi tiết:

- Hai đỉnh đối nhau là: \(M\) và \(P\); \(Q\) và \(N\)
- Hai đường chéo là: \(MP\) và \(QN\)
- Hai cạnh đối nhau là: \(MN\) và \(PQ\); \(MQ\) và \(NP\)
Video hướng dẫn giải
Tìm các đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên \(CHRL\) (Hình 6)

Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về tứ giác để tìm đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên \(CHRL\).
Lời giải chi tiết:
Tứ giác \(CHRL\) có:
- Các đỉnh: \(C\), \(H\), \(R\), \(L\)
- Các cạnh: \(CL\), \(LR\), \(RH\), \(HC\)
- Đường chéo: \(CR\), \(LH\)
Video hướng dẫn giải
Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng \(AB\), \(BC\), \(CD\) và \(DA\) sau đây, hình nào không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?

Phương pháp giải:
Sử dụng thước kẻ và kiến thức về đoạn thẳng, đường thẳng để kiểm tra xem hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Hình 1a, 1d không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
Video hướng dẫn giải
Vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác sau đây và nêu nhận xét của em về vị trí của mỗi tứ giác đối với mỗi đường thẳng đã vẽ.

Phương pháp giải:
Vẽ các đường thẳng chứa các cạnh, quan sát rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:

Trong hình 2a, tứ giác luôn nằm trong cùng một phần mặt mặt phẳng được phân chia bởi mỗi đường thẳng đã vẽ.

Trong hình 2b, tứ giác bị chia cắt bởi đường thẳng \(BC\), \(CD\)

Trong hình 2c, tứ giác bị chia cắt bởi đường thẳng \(BC\), \(AD\)
Video hướng dẫn giải
Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng \(AB\), \(BC\), \(CD\) và \(DA\) sau đây, hình nào không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?

Phương pháp giải:
Sử dụng thước kẻ và kiến thức về đoạn thẳng, đường thẳng để kiểm tra xem hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Hình 1a, 1d không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
Video hướng dẫn giải
Vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác sau đây và nêu nhận xét của em về vị trí của mỗi tứ giác đối với mỗi đường thẳng đã vẽ.

Phương pháp giải:
Vẽ các đường thẳng chứa các cạnh, quan sát rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:

Trong hình 2a, tứ giác luôn nằm trong cùng một phần mặt mặt phẳng được phân chia bởi mỗi đường thẳng đã vẽ.

Trong hình 2b, tứ giác bị chia cắt bởi đường thẳng \(BC\), \(CD\)

Trong hình 2c, tứ giác bị chia cắt bởi đường thẳng \(BC\), \(AD\)
Video hướng dẫn giải
Vẽ tứ giác \(MNPQ\) và tìm:
- Hai đỉnh đối nhau
- Hai đường chéo
- Hai cạnh đối nhau
Phương pháp giải:
Vẽ tứ giác \(MNPQ\) và sử dụng kiến thức về tứ giác để tìm đỉnh, đường chéo, hai cạnh đối nhau.
Lời giải chi tiết:

- Hai đỉnh đối nhau là: \(M\) và \(P\); \(Q\) và \(N\)
- Hai đường chéo là: \(MP\) và \(QN\)
- Hai cạnh đối nhau là: \(MN\) và \(PQ\); \(MQ\) và \(NP\)
Video hướng dẫn giải
Tìm các đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên \(CHRL\) (Hình 6)

Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về tứ giác để tìm đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên \(CHRL\).
Lời giải chi tiết:
Tứ giác \(CHRL\) có:
- Các đỉnh: \(C\), \(H\), \(R\), \(L\)
- Các cạnh: \(CL\), \(LR\), \(RH\), \(HC\)
- Đường chéo: \(CR\), \(LH\)
Mục 1 của chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số thực, biểu thức đại số, và các phép toán. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài tập phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.
Bài 1 thường yêu cầu học sinh phát biểu các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số thực. Để giải bài này, các em cần nắm vững các định nghĩa và tính chất đã học trong sách giáo khoa.
Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính trên số thực. Các em cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán và sử dụng đúng các quy tắc dấu.
Bài 3 thường yêu cầu học sinh giải các bài toán ứng dụng liên quan đến số thực. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện đã cho và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Bài toán: Tính giá trị của biểu thức A = (2/3 + 1/5) * 3/4
Giải:
Việc giải bài tập Mục 1 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với những hướng dẫn và giải thích chi tiết trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học.