Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Tính các độ dài

Đề bài

Tính các độ dài \(x,y\) trong Hình 23.

Giải bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(AC = AK + KC = 3 + 1,5 = 4,5\)

Xét tam giác \(ABC\) có \(HK//BC\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

\(\frac{{HK}}{{BC}} = \frac{{AK}}{{AC}} \\ \frac{x}{6} = \frac{3}{{4,5}}\)

Do đó, \(x = \frac{{3.6}}{{4,5}} = 4\).

Vậy \(x = 4\).

b) Ta có: \(MH = MQ + QH = x + 1,8\)

Xét tam giác \(MNH\) có \(PQ//NH\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

\(\frac{{PQ}}{{NH}} = \frac{{MQ}}{{MH}}\\ \frac{{3,8}}{{6,4}} = \frac{x}{{x + 1,8}}\)

Do đó, \(6,4x = 3,8.\left( {x + 1,8} \right)\)

\( 6,4x = 3,8x + 6,84\)

\( 6,4x - 3,8x = 6,84\)

\( 2,6x = 6,84\)

\( x = 6,84:2,6\)

\( x = \frac{{171}}{{65}}\).

Vậy \(x = \frac{{171}}{{65}}\).

c) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}DE \bot AD\\AB \bot AD\end{array} \right.\) nên \(DE//AB\) (quan hệ từ vuông góc đến song song).

Xét \(\Delta CDE\) vuông tại \(D\) ta có:

\(E{D^2} + D{C^2} = E{C^2}\) (Định lí Py- ta – go)

\( {8^2} + {6^2} = E{C^2}\)

\( E{C^2} = 100\)

\( EC = 10\)

Xét tam giác \(ABC\) có \(DE//AB\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

\(\frac{{AC}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{ED}} \) hay \( \frac{5}{6} = \frac{x}{8}\)

\(\frac{{AC}}{{DC}} = \frac{{BC}}{{EC}} \) hay \( \frac{5}{6} = \frac{y}{{10}}\)

Do đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{5.8}}{6} = \frac{{20}}{3}\\y = \frac{{5.10}}{6} = \frac{{25}}{3}\end{array} \right.\).

Vậy \(x = \frac{{20}}{3};y = \frac{{25}}{3}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học và đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đa thức, phân thức đại số, và các phép toán liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 50 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
  • Bài tập 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Bài tập 3: Chứng minh đẳng thức đại số.
  • Bài tập 4: Giải phương trình hoặc bất phương trình đại số.
  • Bài tập 5: Ứng dụng kiến thức đại số vào giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 50

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 50, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể.

Bài 5.1: Tính giá trị của biểu thức

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = 2x2 + 3x - 1 khi x = -2.

Lời giải:

Thay x = -2 vào biểu thức A, ta được:

A = 2(-2)2 + 3(-2) - 1 = 2(4) - 6 - 1 = 8 - 6 - 1 = 1.

Vậy, giá trị của biểu thức A khi x = -2 là 1.

Bài 5.2: Rút gọn biểu thức

Ví dụ: Rút gọn biểu thức B = (x + 2)(x - 2) + x2.

Lời giải:

B = (x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4.

Vậy, biểu thức B sau khi rút gọn là 2x2 - 4.

Bài 5.3: Chứng minh đẳng thức

Ví dụ: Chứng minh rằng (x + y)2 = x2 + 2xy + y2.

Lời giải:

(x + y)2 = (x + y)(x + y) = x(x + y) + y(x + y) = x2 + xy + yx + y2 = x2 + 2xy + y2.

Vậy, đẳng thức (x + y)2 = x2 + 2xy + y2 được chứng minh.

Mẹo giải bài tập đại số

Để giải các bài tập đại số một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Nắm vững các công thức đại số: Các công thức đại số là công cụ quan trọng để giải quyết các bài tập.
  • Phân tích bài toán: Trước khi bắt đầu giải, hãy phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
  • Sử dụng các phép biến đổi đại số: Các phép biến đổi đại số như phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức, và giải phương trình là những kỹ năng cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập đại số, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng với lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Kết luận

Bài 5 trang 50 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8