Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 28, 29, 30 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Xét các phân thức (P = dfrac{{{x^2}y}}{{x{y^2}}}), (Q = dfrac{x}{y}), (R = dfrac{{{x^2} + xy}}{{xy + {y^2}}}) . a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao? b) Có thể biến đổi như thế nào nếu chuyển (Q) thành (P) và (R) thành (Q).

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Xét các phân thức \(P = \dfrac{{{x^2}y}}{{x{y^2}}}\), \(Q = \dfrac{x}{y}\), \(R = \dfrac{{{x^2} + xy}}{{xy + {y^2}}}\) .

    a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao?

    b) Có thể biến đổi như thế nào nếu chuyển \(Q\) thành \(P\) và \(R\) thành \(Q\).

    Phương pháp giải:

    a) Sử dụng kiến thức: \(\dfrac{A}{B}\) \( = \dfrac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\) để kiểm tra xem các phân thức trên có bằng nhau hay không?

    b) Nhân hoặc cả tử và mẫu của đa thức \(Q\) cho \(xy\); chia cả tử và mẫu của đa thức của \(R\) cho \(x + y\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \({x^2}y.y = {x^2}{y^2}\)

    \(x{y^2}.x = {x^2}{y^2}\)

    Do đó\({x^2}y.y = x{y^2}.x\)

    Vậy \(P = Q\) (1)

    Ta có:

    \(x.\left( {xy + {y^2}} \right) = {x^2}y + x{y^2}\)

    \(y.\left( {{x^2} + xy} \right) = {x^2}y + x{y^2}\)

    Do đó \(x.\left( {xy + {y^2}} \right) = y.\left( {{x^2} + xy} \right)\)

    Vậy \(Q = R\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(P = Q = R\)

    b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(Q\) với \(xy\) để chuyển \(Q\) thành \(P\), ta được: \(Q = \dfrac{x}{y} = \dfrac{{x.xy}}{{y.xy}} = \dfrac{{{x^2}y}}{{x{y^2}}}\)

    Phân thức cả tử và mẫu của phân thức \(R\) thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu của phân thức \(R\) cho nhân tử chung \(x + y\) để chuyển \(R\) thành \(Q\), ta được: \(R = \dfrac{{{x^2} + xy}}{{xy + {y^2}}} = \dfrac{{x.\left( {x + y} \right)}}{{y.\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x.\left( {x + y} \right):\left( {x + y} \right)}}{{y.\left( {x + y} \right):\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{x}{y}\)

    Thực hành 4

      Video hướng dẫn giải

      Chứng tỏ hai phân thức \(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}}\) và \(\dfrac{{a - b}}{{ab}}\) bằng nhau theo hai cách khác nhau.

      Phương pháp giải:

      Phân tích tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}}\) thành nhân tử để tìm nhân tử chung. Sau đó chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

      Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{{a - b}}{{ab}}\) với \(a + b\)

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1: \(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}} = \dfrac{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}}{{ab\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{a - b}}{{ab}}\)

      Cách 2: \(\dfrac{{a - b}}{{ab}} = \dfrac{{\left( {a - b} \right).\left( {a + b} \right)}}{{ab.\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}}\)

      Vậy hai phân thức đã cho bằng nhau

      Thực hành 5

        Video hướng dẫn giải

        Rút gọn các phân thức sau:

        a) \(\dfrac{{3{x^2} + 6xy}}{{6{x^2}}}\)

        b) \(\dfrac{{2{x^2} - {x^3}}}{{{x^2} - 4}}\)

        c) \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)

        Phương pháp giải:

        - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung

        - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung để rút gọn phân thức

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\dfrac{{3{x^2} + 6xy}}{{6{x^2}}}\) \( = \dfrac{{3x.\left( {x + 2y} \right)}}{{3x.2x}} = \dfrac{{x + 2y}}{{2x}}\)

        b) \(\dfrac{{2{x^2} - {x^3}}}{{{x^2} - 4}}\)\( = \dfrac{{{x^2}.\left( {2 - x} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{ - {x^2}\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{ - {x^2}}}{{x + 2}}\)

        c) \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} + 1}}\) \( = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ4
        • Thực hành 4
        • Thực hành 5

        Video hướng dẫn giải

        Xét các phân thức \(P = \dfrac{{{x^2}y}}{{x{y^2}}}\), \(Q = \dfrac{x}{y}\), \(R = \dfrac{{{x^2} + xy}}{{xy + {y^2}}}\) .

        a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao?

        b) Có thể biến đổi như thế nào nếu chuyển \(Q\) thành \(P\) và \(R\) thành \(Q\).

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng kiến thức: \(\dfrac{A}{B}\) \( = \dfrac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\) để kiểm tra xem các phân thức trên có bằng nhau hay không?

        b) Nhân hoặc cả tử và mẫu của đa thức \(Q\) cho \(xy\); chia cả tử và mẫu của đa thức của \(R\) cho \(x + y\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \({x^2}y.y = {x^2}{y^2}\)

        \(x{y^2}.x = {x^2}{y^2}\)

        Do đó\({x^2}y.y = x{y^2}.x\)

        Vậy \(P = Q\) (1)

        Ta có:

        \(x.\left( {xy + {y^2}} \right) = {x^2}y + x{y^2}\)

        \(y.\left( {{x^2} + xy} \right) = {x^2}y + x{y^2}\)

        Do đó \(x.\left( {xy + {y^2}} \right) = y.\left( {{x^2} + xy} \right)\)

        Vậy \(Q = R\) (2)

        Từ (1) và (2) suy ra \(P = Q = R\)

        b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(Q\) với \(xy\) để chuyển \(Q\) thành \(P\), ta được: \(Q = \dfrac{x}{y} = \dfrac{{x.xy}}{{y.xy}} = \dfrac{{{x^2}y}}{{x{y^2}}}\)

        Phân thức cả tử và mẫu của phân thức \(R\) thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu của phân thức \(R\) cho nhân tử chung \(x + y\) để chuyển \(R\) thành \(Q\), ta được: \(R = \dfrac{{{x^2} + xy}}{{xy + {y^2}}} = \dfrac{{x.\left( {x + y} \right)}}{{y.\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x.\left( {x + y} \right):\left( {x + y} \right)}}{{y.\left( {x + y} \right):\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{x}{y}\)

        Video hướng dẫn giải

        Chứng tỏ hai phân thức \(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}}\) và \(\dfrac{{a - b}}{{ab}}\) bằng nhau theo hai cách khác nhau.

        Phương pháp giải:

        Phân tích tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}}\) thành nhân tử để tìm nhân tử chung. Sau đó chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

        Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{{a - b}}{{ab}}\) với \(a + b\)

        Lời giải chi tiết:

        Cách 1: \(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}} = \dfrac{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}}{{ab\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{a - b}}{{ab}}\)

        Cách 2: \(\dfrac{{a - b}}{{ab}} = \dfrac{{\left( {a - b} \right).\left( {a + b} \right)}}{{ab.\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2}b + a{b^2}}}\)

        Vậy hai phân thức đã cho bằng nhau

        Video hướng dẫn giải

        Rút gọn các phân thức sau:

        a) \(\dfrac{{3{x^2} + 6xy}}{{6{x^2}}}\)

        b) \(\dfrac{{2{x^2} - {x^3}}}{{{x^2} - 4}}\)

        c) \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)

        Phương pháp giải:

        - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung

        - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung để rút gọn phân thức

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\dfrac{{3{x^2} + 6xy}}{{6{x^2}}}\) \( = \dfrac{{3x.\left( {x + 2y} \right)}}{{3x.2x}} = \dfrac{{x + 2y}}{{2x}}\)

        b) \(\dfrac{{2{x^2} - {x^3}}}{{{x^2} - 4}}\)\( = \dfrac{{{x^2}.\left( {2 - x} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{ - {x^2}\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{ - {x^2}}}{{x + 2}}\)

        c) \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} + 1}}\) \( = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}}\)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và kỹ năng tính toán.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Ôn tập về đa thức

        Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên đa thức như cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán trên đa thức và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

        • Ví dụ 1: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x - 1)
        • Lời giải: (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

        Bài 2: Ôn tập về phân thức đại số

        Bài 2 tập trung vào việc rút gọn phân thức đại số, quy đồng mẫu số và thực hiện các phép toán trên phân thức. Học sinh cần nắm vững các quy tắc về phân thức đại số và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

        1. Ví dụ 2: Rút gọn phân thức \frac{x^2 - 1}{x + 1}
        2. Lời giải:\frac{x^2 - 1}{x + 1} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x + 1} = x - 1

        Bài 3: Bài tập tổng hợp

        Bài 3 là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng tất cả các kiến thức đã học trong mục 3 để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

        Hướng dẫn giải chi tiết

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3:

        Bài tậpHướng dẫn giải
        Bài 1Thực hiện các phép toán trên đa thức theo quy tắc đã học.
        Bài 2Rút gọn phân thức đại số, quy đồng mẫu số và thực hiện các phép toán trên phân thức.
        Bài 3Vận dụng tất cả các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 8 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8