Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Quan sát Hình 12. Chứng minh rằng:

Đề bài

Quan sát Hình 12. Chứng minh rằng:

Giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

a) \(\Delta ABH\backsim\Delta DCB\);

b) \(\frac{{BC}}{{BE}} = \frac{{BD}}{{BA}}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

- Nếu một tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}JC \bot AE\\BH \bot AE\end{array} \right. \) nên \(JC//BH\).

Vì \(JC//BH \) nên \(\widehat {HBA} = \widehat {JCA}\) (hai góc đồng vị)

hay \(\widehat {HBA} = \widehat {DCB}\)

Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta DCB\) có:

\(\widehat {HBA} = \widehat {DCB}\) (chứng minh trên)

\(\widehat {AHB} = \widehat {DBC} = 90^\circ \)

Do đó, \(\Delta ABH\backsim\Delta DCB\) (g.g)

b) Vì (hai góc tương ứng) hay \(\widehat {EAB} = \widehat {CDB}\).

Xét \(\Delta AEB\) và \(\Delta DCB\) có:

\(\widehat {EAB} = \widehat {CDB}\) (chứng minh trên)

\(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 90^\circ \)

Do đó, \(\Delta AEB\backsim\Delta DCB\) (g.g)

Suy ra, \(\frac{{BE}}{{BC}} = \frac{{BA}}{{BD}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)

Hay \(\frac{{BC}}{{BE}} = \frac{{BD}}{{BA}}\) (điều phải chứng minh).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đại số, thường liên quan đến việc rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, hoặc giải phương trình. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, các phép biến đổi đại số, và các công thức toán học liên quan.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định rõ các đại lượng đã cho, các đại lượng cần tìm, và mối quan hệ giữa chúng. Điều này giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót trong quá trình giải.

Áp dụng các quy tắc và công thức toán học

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần áp dụng các quy tắc và công thức toán học đã học để thực hiện các phép tính và biến đổi đại số. Ví dụ, khi rút gọn biểu thức, học sinh cần sử dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, các quy tắc về dấu ngoặc, và các quy tắc về phép nhân, chia, cộng, trừ.

Kiểm tra lại kết quả

Sau khi giải xong bài tập, học sinh cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Có thể thay các giá trị đã tìm được vào biểu thức ban đầu để kiểm tra xem kết quả có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không. Nếu kết quả không chính xác, cần xem lại quá trình giải và tìm ra lỗi sai.

Ví dụ minh họa giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2

Giả sử đề bài yêu cầu rút gọn biểu thức: (2x + 3)(x - 1)

  1. Áp dụng công thức (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd, ta có: (2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1)
  2. Tiếp tục thực hiện phép nhân: 2x(x - 1) = 2x2 - 2x và 3(x - 1) = 3x - 3
  3. Thay các kết quả vừa tìm được vào biểu thức ban đầu: (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3
  4. Rút gọn biểu thức: 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
  5. Vậy, kết quả của biểu thức (2x + 3)(x - 1) là 2x2 + x - 3

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 5 trang 76

  • Rút gọn biểu thức đại số
  • Tìm giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến
  • Giải phương trình bậc nhất một ẩn
  • Giải bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về biểu thức đại số

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập Toán 8 trang 76 SGK tập 2 một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các quy tắc và công thức toán học
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong
  • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác như sách bài tập, bài giảng online, hoặc hỏi thầy cô giáo

Tầm quan trọng của việc giải bài tập Toán 8

Việc giải bài tập Toán 8 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và kỹ năng tính toán. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.

Bảng tổng hợp các công thức thường dùng

Công thứcMô tả
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5 trang 76 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8