Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về đại số và hình học.

Cho hai hình hộp chữ nhật A và B có các kích thước như hình 3. a) Tính tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B. b) Viết biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B.

Thực hành 3

    Video hướng dẫn giải

    Mỗi cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Nếu có, hãy tìm tổng và hiệu của chúng.

    a) \(xy\) và \( - 6xy\)

    b) \(2xy\) và \(x{y^2}\)

    c) \( - 4yz{x^2}\) và \(4{x^2}yz\)

    Phương pháp giải:

    Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\) và có cùng phần biến

    Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ hệ số của chúng là giữ nguyên phần biến.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(xy\) và \( - 6xy\) là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác \(0\) và có cùng phần biến là \(xy\).

    Ta có:

    \(xy + \left( { - 6xy} \right) = xy - 6xy = \left( {1 - 6} \right)xy = - 5xy\)

    \(xy - \left( { - 6xy} \right) = xy + 6xy = \left( {1 + 6} \right)xy = 7xy\)

    b) \(2xy\) và \(x{y^2}\) không là hai đơn thức đồng dạng.

    c) \( - 4yz{x^2}\) và \(4{x^2}yz\) là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là \({x^2}yz\).

    Ta có:

    \( - 4yz{x^2} + 4{x^2}yz = \left( { - 4 + 4} \right){x^2}yz = 0\)

    \( - 4yz{x^2} - 4{x^2} = \left( { - 4 - 4} \right){x^2}yz = - 8{x^2}yz\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ3
    • Thực hành 3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai hình hộp chữ nhật A và B có các kích thước như hình 3.

    a) Tính tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B.

    b) Viết biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B.

    Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Thể tích hình hộp chữ nhật là lượng không gian mà hình chiếm, được tính bằng tích của diện tích đáy và chiều cao: \(V = a.b.h\), trong đó \(a\), \(b\), \(h\), \(V\) lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao và thể tích của hình hộp chữ nhật.

    Lời giải chi tiết:

    a) Thể tích của hình hộp chữ nhật A là: \({V_A} = 3x.y.x = 3.{x^2}y\)

    Thể tích của hình hộp chữ nhật B là: \({V_B} = 2x.x.y = 2{x^2}y\)

    Tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B là: \(3{x^2}y + 2{x^2}y = \left( {3 + 2} \right).{x^2}y = 5{x^2}y\)

    b) Biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B là: \(3{x^2}y - 2{x^2}y = \left( {3 - 2} \right).{x^2}y = {x^2}y\)

    Video hướng dẫn giải

    Mỗi cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Nếu có, hãy tìm tổng và hiệu của chúng.

    a) \(xy\) và \( - 6xy\)

    b) \(2xy\) và \(x{y^2}\)

    c) \( - 4yz{x^2}\) và \(4{x^2}yz\)

    Phương pháp giải:

    Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\) và có cùng phần biến

    Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ hệ số của chúng là giữ nguyên phần biến.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(xy\) và \( - 6xy\) là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác \(0\) và có cùng phần biến là \(xy\).

    Ta có:

    \(xy + \left( { - 6xy} \right) = xy - 6xy = \left( {1 - 6} \right)xy = - 5xy\)

    \(xy - \left( { - 6xy} \right) = xy + 6xy = \left( {1 + 6} \right)xy = 7xy\)

    b) \(2xy\) và \(x{y^2}\) không là hai đơn thức đồng dạng.

    c) \( - 4yz{x^2}\) và \(4{x^2}yz\) là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là \({x^2}yz\).

    Ta có:

    \( - 4yz{x^2} + 4{x^2}yz = \left( { - 4 + 4} \right){x^2}yz = 0\)

    \( - 4yz{x^2} - 4{x^2} = \left( { - 4 - 4} \right){x^2}yz = - 8{x^2}yz\)

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai hình hộp chữ nhật A và B có các kích thước như hình 3.

      a) Tính tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B.

      b) Viết biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B.

      Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Thể tích hình hộp chữ nhật là lượng không gian mà hình chiếm, được tính bằng tích của diện tích đáy và chiều cao: \(V = a.b.h\), trong đó \(a\), \(b\), \(h\), \(V\) lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao và thể tích của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thể tích của hình hộp chữ nhật A là: \({V_A} = 3x.y.x = 3.{x^2}y\)

      Thể tích của hình hộp chữ nhật B là: \({V_B} = 2x.x.y = 2{x^2}y\)

      Tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B là: \(3{x^2}y + 2{x^2}y = \left( {3 + 2} \right).{x^2}y = 5{x^2}y\)

      b) Biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B là: \(3{x^2}y - 2{x^2}y = \left( {3 - 2} \right).{x^2}y = {x^2}y\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài tập về phép toán với số hữu tỉ, biểu thức đại số đơn giản, hoặc các bài toán hình học cơ bản liên quan đến góc và đường thẳng. Việc nắm vững các kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập này.

      1. Kiến thức cần nắm vững

      • Số hữu tỉ: Định nghĩa, tính chất, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Cách viết, các quy tắc biến đổi biểu thức đại số đơn giản.
      • Góc và đường thẳng: Các loại góc (nhọn, tù, vuông, bẹt), tính chất của góc đối đỉnh, góc kề bù.

      2. Phương pháp giải bài tập

      Để giải các bài tập trong mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      2. Lựa chọn kiến thức phù hợp: Xác định kiến thức nào cần sử dụng để giải bài tập.
      3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán một cách chính xác và cẩn thận.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 9

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: Tính các biểu thức sau

      a) (1/2) + (1/3)

      Lời giải: (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = 5/6

      b) (2/5) - (1/4)

      Lời giải: (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = 3/20

      Bài 2: Tìm x biết

      a) x + (2/3) = 5/6

      Lời giải: x = 5/6 - 2/3 = 5/6 - 4/6 = 1/6

      b) x - (1/2) = 1/3

      Lời giải: x = 1/3 + 1/2 = 2/6 + 3/6 = 5/6

      Bài 3: Cho hình vẽ, biết góc AOB = 60 độ, góc BOC = 40 độ. Tính góc AOC.

      Lời giải: Có hai trường hợp xảy ra:

      • Trường hợp 1: Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB. Khi đó, góc AOC = góc AOB - góc BOC = 60 độ - 40 độ = 20 độ.
      • Trường hợp 2: Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC. Khi đó, góc AOC = góc AOB + góc BOC = 60 độ + 40 độ = 100 độ.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8