Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hình thang

Đề bài

Cho hình thang \(ABCD\left( {AB//CD} \right)\) có \(E\) và \(F\) lần lượt là trung điểm hai cạnh bên \(AD\) và \(BC\). Gọi \(K\)là giao điểm của \(AF\) và \(DC\) (Hình 12).

a) Tam giác \(FBA\) và tam giác \(FCK\) có bằng nhau không? Vì sao?

b) Chứng minh: \(EF//CD//AB\).

c) Chứng minh \(EF = \frac{{AB + CD}}{2}\).

Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

- Sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác:

Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai trung điểm của tam giác.

- Hệ quả của định lí Thales

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(K\)là giao điểm của \(AF\) và \(DC\) nên \(K \in CD\).

Vì \(ABCD\) là hình thang nên \(AB//CD \Rightarrow AB//CK\).

Xét tam giác \(ABF\) có \(CK//AB\) ta có:

\(\frac{{FA}}{{FK}} = \frac{{FB}}{{FC}}\) (hệ quả của định lí Thales)

Mà \(F\) lần lượt là trung điểm \(BC\) nên \(\frac{{FB}}{{FC}} = 1 \Rightarrow \frac{{FA}}{{FK}} = 1 \Rightarrow FA = FK\)

Xét tam giác \(ABF\) và tam giác \(KCF\) có:

\(FB = FC\) (chứng minh trên)

\(FK = FA\) (chứng minh trên)

\(\widehat {{F_1}} = \widehat {{F_2}}\)

Do đó, tam giác \(ABF\) bằng tam giác \(KCF\) (c – g – c).

b) Vì \(E\) là trung điểm của \(AD\);\(F\) là trung điểm của \(BC\) nên \(EF\) là đường trung bình của tam giác \(ADK\).

Do đó, \(EF//DK\) (tính chất)\( \Rightarrow EF//DC\)

Mà \(AB//CD \Rightarrow EF//AB//CD\) (điều phải chứng minh).

c) Vì \(EF\) là đường trung bình của tam giác \(ADK\) nên \(EF = \frac{1}{2}DK\).

Tam giác \(ABF\) bằng tam giác \(KCF\) nên \(AB = CK\) (hai cạnh tương ứng)

Ta có: \(DK = DC + CK \Rightarrow DK = DC + AB\).

Do đó, \[EF = \frac{1}{2}DK = \frac{1}{2}\left( {DC + AB} \right) = \frac{{DC + AB}}{2}\] (điều phải chứng minh).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh giải quyết một tình huống thực tế liên quan đến việc tính toán các yếu tố hình học của một hình hộp chữ nhật. Cụ thể, bài toán có thể yêu cầu tính diện tích cần thiết để làm một cái hộp, hoặc tính thể tích của một bể chứa nước hình hộp chữ nhật.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố đã cho: Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin về chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
  2. Xác định công thức cần sử dụng: Lựa chọn công thức phù hợp để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hoặc thể tích của hình hộp chữ nhật.
  3. Thay số và tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với đơn vị đo đã cho.

Công thức quan trọng

Dưới đây là các công thức quan trọng cần nhớ khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h (trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng, h là chiều cao)
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh)
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: 6a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương)
  • Thể tích hình lập phương: a3

Ví dụ minh họa

Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 2 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Lời khuyên

Trong quá trình giải bài tập, các em nên chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và thực hiện các phép tính cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 4 trang 54 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8