Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, chính xác và dễ hiểu nhất cho các em.

Cho hai đường thẳng (y = dfrac{1}{2}x + 3) và (y = - dfrac{1}{2}x + 3). Hai đường thẳng đã cho

Đề bài

Cho hai đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) và \(y = - \dfrac{1}{2}x + 3\). Hai đường thẳng đã cho

A. Cắt nhau tại điểm có hoành độ là 3.

B. Song song với nhau.

C. Cắt nhau tại điểm có tung độ là 3.

D. trùng nhau.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

- Hai đường thẳng phân biệt song song với nhau khi chúng có hệ số góc bằng nhau.

- Hai đường thẳng trùng nhau nếu chúng có hệ số góc bằng nhau và cắt trục tung tại cùng một điểm.

- Hai đường thẳng cắt nhau nếu chúng có hệ số góc khác nhau.

- Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nếu điểm đó thuộc cả hai đường thẳng.

Lời giải chi tiết

Đáp án đúng là C

Đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) có hệ số góc là \(a = \dfrac{1}{2}\); Đường thẳng \(y = - \dfrac{1}{2}x + 3\) có hệ số góc là \(a = \dfrac{{ - 1}}{2}\). Do đó, hai đường thẳng này cắt nhau.

Lại có: Đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;3} \right)\); Đường thẳng \(y = - \dfrac{1}{2}x + 3\) cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;3} \right)\). Do đó, \(A\) là giao điểm của hai đường thẳng.

Hoành độ điểm \(A\) là \(x = 0\); tung độ của điểm \(A\) là \(y = 3\).

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung chi tiết Bài 7

Bài 7 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính lượng sơn cần thiết để sơn một căn phòng hình hộp chữ nhật.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích xung quanh = 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao. Trong bài toán này, ta cần xác định chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật từ dữ liệu đề bài.

Câu b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy. Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là chiều dài * chiều rộng.

Câu c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Thể tích = chiều dài * chiều rộng * chiều cao.

Ví dụ minh họa

Giả sử một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Ta có thể tính:

  • Diện tích xung quanh = 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  • Diện tích đáy = 5 * 3 = 15 cm2
  • Diện tích toàn phần = 64 + 2 * 15 = 94 cm2
  • Thể tích = 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, cần chú ý đến đơn vị đo. Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được đo bằng cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình lập phương có cạnh 6cm.
  2. Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 5m và chiều cao 3m. Tính lượng sơn cần thiết để sơn toàn bộ các bức tường, biết rằng mỗi mét vuông cần 0.5 lít sơn.

Kết luận

Bài 7 trang 28 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp công thức

HìnhDiện tích xung quanhDiện tích toàn phầnThể tích
Hình hộp chữ nhật2 * (dài + rộng) * cao2 * (dài + rộng) * cao + 2 * (dài * rộng)dài * rộng * cao
Hình lập phương4 * cạnh26 * cạnh2cạnh3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8