Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Một trường trung học có sở có 600 học sinh. Tỉ lệ phần trăm học sinh mỗi khối được cho bởi biểu đồ trong Hình 4.

Đề bài

Một trường trung học có sở có 600 học sinh. Tỉ lệ phần trăm học sinh mỗi khối được cho bởi biểu đồ trong Hình 4. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường để dự phỏng vấn. Biết rằng mọi học sinh của trường đều có khả năng được lựa chọn như nhau.

a) Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn thuộc khối 9”.

b) Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn không thuộc khối 6”.

Giải bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 2

Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử ngẫu nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra biến cố \(A\) là tỉ số giữ số kết quả thuận lời cho \(A\) và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

\(P\left( A \right) = \)Số kết quả thuận lợi : Số kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết

Số học sinh khối 6 là:

\(600.28\% = 168\) (học sinh)

Số học sinh khối 7 là:

\(600.22\% = 132\) (học sinh)

Số học sinh khối 8 là:

\(600.26\% = 156\) (học sinh)

Số học sinh khối 9 là:

\(600.24\% = 144\) (học sinh)

a) Gọi \(A\) là biến cố: “Học sinh được chọn thuộc khối 9”.

Biến cố \(A\) xảy ra khi bạn học sinh chọn được là học sinh khối 9.

Xác suất của biến có \(A\) là:

\(P\left( A \right) = \frac{{144}}{{600}} = \frac{6}{{25}}\)

b) Gọi \(B\) là biến cố: “Học sinh được chọn không thuộc khối 6”.

Biến cố \(B\) xảy ra khi bạn học sinh chọn được là học sinh khối 7, khối 8, khối 9.

Tổng số học sinh khối 7, khối 8 và khối 9 là:

\(132 + 156 + 144 = 432\) (học sinh)

Xác suất của biến có \(B\) là:

\(P\left( B \right) = \frac{{432}}{{600}} = \frac{{18}}{{25}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định đúng hình dạng của vật thể trong bài toán (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Tìm kiếm các thông tin cần thiết để áp dụng công thức (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  3. Áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đơn vị đo lường là phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo:

Câu a)

Đề bài: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2(a + b)h, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và h là chiều cao.

Thay số vào công thức, ta có: 2(5 + 4) * 3 = 2 * 9 * 3 = 54 (cm2)

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 54cm2.

Câu b)

Đề bài: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2(ab + ah + bh), trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và h là chiều cao.

Thay số vào công thức, ta có: 2(5*4 + 5*3 + 4*3) = 2(20 + 15 + 12) = 2 * 47 = 94 (cm2)

Vậy diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 94cm2.

Câu c)

Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: a * b * h, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và h là chiều cao.

Thay số vào công thức, ta có: 5 * 4 * 3 = 60 (cm3)

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm.
  • Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Tính thể tích của bể nước.

Kết luận

Bài 5 trang 91 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8