Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 70, 71 sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Cho hình thang

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hình thang \(ABCD\) có hai đáy là \(AB\), \(CD\) và có hai đường chéo bằng nhau (Hình 10). Vẽ đường thẳng đi qua \(C\), song song với \(BD\) và cắt \(AB\) tại \(E\).

    a) Tam giác \(CAE\) là tam giác gì? Vì sao?

    b) So sánh tam giác \(ABD\) và tam giác \(BAC\)

    Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất của hình thang cân chứng minh \(\Delta CAE\) cân; \(\Delta ABD = \Delta BAC\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \(ABCD\) là hình thang cân (gt)

    \( \Rightarrow AC = BD\)\(AB\;{\rm{//}}\;CD\)

    Xét \(\Delta BCD\)\(\Delta CBE\) ta có:

    \(\widehat {DCB} = \widehat {CBE}\) (do \(AB\) // \(CD\))

    \(BC\) chung

    \(\widehat {CBD} = \widehat {BCE}\) (do \(CE\) // \(BD\))

    Suy ra \(\Delta BCD = \Delta CBE\) (g-c-g)

    Suy ra \(BD = CE\) (hai cạnh tương ứng)

    \(AC = BD\) (cmt)

    Suy ra \(AC = EC\)

    Suy ra \(\Delta CAE\) cân tại \(C\)

    b) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta BAC\) ta có:

    \(DA = BC\) (do \(ABCD\) là hình thang cân)

    \(\widehat {DAB} = \widehat {CBA}\) (Do \(ABCD\) là hình thang cân)

    \(AB\) chung

    Suy ra \(\Delta ABD = \Delta BAC\) (c-g-c)

    TH 3

      Video hướng dẫn giải

      Sử dụng thước đo góc và thước đo độ dài để tìm hình thang cân trong các tứ giác ở Hình 12.

      Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng thước đo góc và đo độ dài và dấu hiệu nhận biết để tìm hình thang cân

      Lời giải chi tiết:

      Sau khi đo độ dài các cạnh và các góc, ta thấy \(ABCD\), \(EFGH\) là các hình thang cân.

      VD 4

        Video hướng dẫn giải

        Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng ngô có dạng hình thang cân \(MNPQ\) (Hình 13) với hai đáy \(MN = 6cm\), \(PQ = 10\)cm và độ dài hai đường chéo \(MN = NQ = 8\sqrt 2 \) cm. Tính độ dài đường chéo và cạnh bên của hình thang

        Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Chứng minh \(QH = KP\)

        Tính độ dài các đoạn thẳng \(HK\), \(QH\), \(KP\)

        Áp dụng định lý Pythagore tính độ dài \(MH\), \(MQ\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét \(\Delta MHQ\)\(\Delta NKP\) ta có:

        \(\widehat {MHQ} = \widehat {NKP} = 90^\circ \)

        \(MQ = NP\) (do \(MNPQ\) là hình thang cân)

        \(\widehat {MQP} = \widehat {NPQ}\) (do \(MNPQ\) là hình thang cân)

        Suy ra: \(\Delta MHQ = \Delta NKP\) (ch – gn)

        Suy ra: \(HQ = KP\) (hai cạnh tương ứng)

        Suy ra \(HQ = KP = \frac{{PQ - HK}}{2} = \frac{{10 - 6}}{2} = 2\) (cm)

        \(HP = 8\)cm

        Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(MHP\) ta có:

        \(M{H^2} = M{P^2} - H{P^2} = {\left( {8\sqrt 2 } \right)^2} - {8^2} = 128 - 64 = 64\)

        \(MH = 8\) (cm)

        Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(MHQ\) ta có:

        \(M{Q^2} = M{H^2} + Q{H^2} = {8^2} + {2^2} = 68\)

        \(MQ = \sqrt {68} \) (cm)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 3
        • TH 3
        • VD 4

        Video hướng dẫn giải

        Cho hình thang \(ABCD\) có hai đáy là \(AB\), \(CD\) và có hai đường chéo bằng nhau (Hình 10). Vẽ đường thẳng đi qua \(C\), song song với \(BD\) và cắt \(AB\) tại \(E\).

        a) Tam giác \(CAE\) là tam giác gì? Vì sao?

        b) So sánh tam giác \(ABD\) và tam giác \(BAC\)

        Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất của hình thang cân chứng minh \(\Delta CAE\) cân; \(\Delta ABD = \Delta BAC\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(ABCD\) là hình thang cân (gt)

        \( \Rightarrow AC = BD\)\(AB\;{\rm{//}}\;CD\)

        Xét \(\Delta BCD\)\(\Delta CBE\) ta có:

        \(\widehat {DCB} = \widehat {CBE}\) (do \(AB\) // \(CD\))

        \(BC\) chung

        \(\widehat {CBD} = \widehat {BCE}\) (do \(CE\) // \(BD\))

        Suy ra \(\Delta BCD = \Delta CBE\) (g-c-g)

        Suy ra \(BD = CE\) (hai cạnh tương ứng)

        \(AC = BD\) (cmt)

        Suy ra \(AC = EC\)

        Suy ra \(\Delta CAE\) cân tại \(C\)

        b) Xét \(\Delta ABD\)\(\Delta BAC\) ta có:

        \(DA = BC\) (do \(ABCD\) là hình thang cân)

        \(\widehat {DAB} = \widehat {CBA}\) (Do \(ABCD\) là hình thang cân)

        \(AB\) chung

        Suy ra \(\Delta ABD = \Delta BAC\) (c-g-c)

        Video hướng dẫn giải

        Sử dụng thước đo góc và thước đo độ dài để tìm hình thang cân trong các tứ giác ở Hình 12.

        Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng thước đo góc và đo độ dài và dấu hiệu nhận biết để tìm hình thang cân

        Lời giải chi tiết:

        Sau khi đo độ dài các cạnh và các góc, ta thấy \(ABCD\), \(EFGH\) là các hình thang cân.

        Video hướng dẫn giải

        Mặt cắt của một li giấy đựng bỏng ngô có dạng hình thang cân \(MNPQ\) (Hình 13) với hai đáy \(MN = 6cm\), \(PQ = 10\)cm và độ dài hai đường chéo \(MN = NQ = 8\sqrt 2 \) cm. Tính độ dài đường chéo và cạnh bên của hình thang

        Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Chứng minh \(QH = KP\)

        Tính độ dài các đoạn thẳng \(HK\), \(QH\), \(KP\)

        Áp dụng định lý Pythagore tính độ dài \(MH\), \(MQ\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét \(\Delta MHQ\)\(\Delta NKP\) ta có:

        \(\widehat {MHQ} = \widehat {NKP} = 90^\circ \)

        \(MQ = NP\) (do \(MNPQ\) là hình thang cân)

        \(\widehat {MQP} = \widehat {NPQ}\) (do \(MNPQ\) là hình thang cân)

        Suy ra: \(\Delta MHQ = \Delta NKP\) (ch – gn)

        Suy ra: \(HQ = KP\) (hai cạnh tương ứng)

        Suy ra \(HQ = KP = \frac{{PQ - HK}}{2} = \frac{{10 - 6}}{2} = 2\) (cm)

        \(HP = 8\)cm

        Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(MHP\) ta có:

        \(M{H^2} = M{P^2} - H{P^2} = {\left( {8\sqrt 2 } \right)^2} - {8^2} = 128 - 64 = 64\)

        \(MH = 8\) (cm)

        Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(MHQ\) ta có:

        \(M{Q^2} = M{H^2} + Q{H^2} = {8^2} + {2^2} = 68\)

        \(MQ = \sqrt {68} \) (cm)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các kiến thức lý thuyết liên quan, bao gồm định nghĩa, tính chất, định lý và các công thức đã học. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để tìm ra phương pháp giải phù hợp.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 3

        Mục 3 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

        Bài tập này yêu cầu học sinh… (mô tả yêu cầu của bài tập). Để giải bài tập này, ta cần sử dụng… (liệt kê các kiến thức, công thức cần sử dụng). Lời giải chi tiết như sau:

        1. Bước 1: …
        2. Bước 2: …
        3. Bước 3: …

        Kết luận: …

        Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

        Bài tập này yêu cầu học sinh… (mô tả yêu cầu của bài tập). Đây là một bài tập… (mô tả độ khó của bài tập). Lời giải chi tiết như sau:

        • Sử dụng kiến thức về…
        • Áp dụng công thức…
        • Phân tích và giải quyết bài toán…

        Kết luận: …

        Bài 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

        Bài tập này là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh… (mô tả yêu cầu của bài tập). Để giải quyết bài toán này, ta cần…

        Lời giải:

        … (Giải thích chi tiết từng bước giải)

        Các lưu ý khi giải bài tập mục 3

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
        • Phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
        • Sử dụng các kiến thức, công thức đã học một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

        Mở rộng kiến thức

        Ngoài việc giải các bài tập trong SGK, các em có thể tìm hiểu thêm các bài tập tương tự trên các trang web học toán online hoặc trong các sách bài tập tham khảo. Việc luyện tập thêm sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

        Bảng tóm tắt các công thức quan trọng (Ví dụ)

        Công thứcMô tả
        a2 - b2 = (a - b)(a + b)Hiệu hai bình phương
        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục 3 trang 70, 71 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8