Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho

Đề bài

Cho \(\Delta ABD\backsim\Delta DEF\)với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{1}{3}\), biết \(AB = 9cm\). Khi đó, \(DE\) bằng

A. 6 cm.

B. 12 cm.

C. 3 cm.

D. 27 cm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo 1

Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) theo tỉ số đồng dạng là \(k\) thì \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = k\)

Lời giải chi tiết

Đáp án đúng là D

Vì \(\Delta ABD\backsim\Delta DEF\) với tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{1}{3}\) nên \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AD}}{{DF}} = \frac{{BD}}{{EF}} = \frac{1}{3}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).

Do đó, \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{9}{{DE}} = \frac{1}{3} \Rightarrow DE = \frac{{9.3}}{1} = 27\)

Vậy \(DE = 27cm.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh giải quyết một tình huống thực tế liên quan đến việc tính toán các kích thước và thể tích của một hình hộp chữ nhật. Cụ thể, bài toán có thể yêu cầu tính thể tích của một bể nước hình hộp chữ nhật, hoặc tính diện tích vật liệu cần thiết để làm một cái hộp.

Phương pháp giải

Để giải bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố đã cho: Đọc kỹ đề bài để xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  2. Chọn công thức phù hợp: Dựa vào yêu cầu của bài toán, chọn công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hoặc thể tích của hình hộp chữ nhật.
  3. Thay số và tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.
  4. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán phù hợp với đơn vị đo và có ý nghĩa trong thực tế.

Công thức cần nhớ

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h (trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng, h là chiều cao)
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh)
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh

Ví dụ minh họa

Giả sử một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Hãy tính thể tích của bể nước.

Giải:

Thể tích của bể nước là: V = abh = 2 * 1.5 * 1 = 3 (m3)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo cho phù hợp. Ví dụ, nếu chiều dài và chiều rộng được cho bằng centimet, thì kết quả thể tích sẽ tính bằng centimet khối. Để đổi sang mét khối, cần chia cho 1000000.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.
  • Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 6cm.
  • Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính diện tích cần sơn lại toàn bộ bốn bức tường của phòng học.

Kết luận

Bài 4 trang 84 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững phương pháp giải và thực hành thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự trong các kỳ thi và bài kiểm tra.

Bảng tổng hợp công thức

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh (HCN)2(a + b)h
Diện tích toàn phần (HCN)2(ab + ah + bh)
Thể tích (HCN)abh
Thể tích (HLP)a3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8