Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài 12 thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Một bể kính hình hộp chữ nhật chứa nước có hai cạnh đáy là (50)cm và (40)cm

Đề bài

Một bể kính hình hộp chữ nhật chứa nước có hai cạnh đáy là \(50\)cm và \(40\)cm, khoảng cách từ mực nước tới miệng bể là \(15\)cm. Người ta dự định đặt vào bể một khối đá hình chóp tứ giác đều cạnh đáy là \(20\)cm, chiều cao \(15\)cm. Khi đó khoảng cách mực nước tới miệng bể là bao nhiêu? Biết rằng bề dày của đáy bể và thành bể không đáng kể, sau khi đặt khối đá vào, nước ngập khối đá và không tràn ra ngoài.

Giải Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

- Tính lượng nước cần đổ vào bể để bể chứa đầy nước

- Tính thể tích khối đá

- Tính lượng nước cần đổ vào bể (sau khi có khối đá) để bể chứa đầy nước

- Tính khoảng cách mực nước tới miệng bể

Lời giải chi tiết

Lượng nước cần đổ vào bể để bể chứa đầy nước là:

\(50.40.15 = 30000\) (\(c{m^3}\))

Thể tích khối đá là: \(\frac{1}{3}.20.20.15 = 2000\) (\(c{m^3}\))

Lượng nước cần đổ vào bể (sau khi có khối đá) để bể chứa đầy nước là:

\(30000 - 2000 = 28000\) (\(c{m^3}\))

Khoảng cách mực nước tới miệng bể là: \(28000:50:40 = 14\) (cm)

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như đơn thức, đa thức, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Nội dung bài tập

Bài 12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
  • Bài tập 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Bài tập 3: Tìm x biết giá trị của biểu thức đại số bằng một số cho trước.
  • Bài tập 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép toán đại số.

Hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến, ta thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên (ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ).

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x2 + 2x - 1 tại x = 2.

Giải: Thay x = 2 vào biểu thức, ta được: 3(2)2 + 2(2) - 1 = 3(4) + 4 - 1 = 12 + 4 - 1 = 15.

Bài tập 2: Rút gọn biểu thức

Để rút gọn biểu thức đại số, ta sử dụng các quy tắc về phép toán đại số để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất. Các quy tắc thường được sử dụng bao gồm:

  • Quy tắc phân phối: a(b + c) = ab + ac
  • Quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: ab + ac = (a + c)b
  • Các hằng đẳng thức đại số: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, a2 - b2 = (a + b)(a - b)

Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 2)(x - 2) + x2.

Giải: (x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4.

Bài tập 3: Tìm x

Để tìm x biết giá trị của biểu thức đại số bằng một số cho trước, ta thực hiện các phép toán để biến đổi phương trình về dạng x = một số. Các phép toán thường được sử dụng bao gồm:

  • Cộng, trừ cả hai vế của phương trình với cùng một số.
  • Nhân, chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.

Ví dụ: Tìm x biết 2x + 3 = 7.

Giải: 2x + 3 = 7 => 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2.

Bài tập 4: Giải bài toán thực tế

Để giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép toán đại số, ta cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các đại lượng cần tìm.
  • Lập phương trình hoặc hệ phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra giá trị của các đại lượng.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về đại số.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra lại kết quả.

Kết luận

Bài 12 trang 56 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đại số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8