Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến - Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về lý thuyết các phép toán với đa thức nhiều biến trong chương trình Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về các phép toán này.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa đa thức nhiều biến, các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, và các quy tắc thực hiện các phép toán này. Giaibaitoan.com hy vọng sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Cộng và trừ hai đa thức như thế nào?

1. Cộng và trừ hai đa thức 

Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước:

- Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc);

- Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp);

- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

Ví dụ:

Cho hai đa thức \(A = 3{x^2} - xy\)và \(B = {x^2} + 2xy - {y^2}\)

\(\begin{array}{l}A + B = \left( {3{x^2} - xy} \right) + \left( {{x^2} + 2xy - {y^2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^2} - xy + {x^2} + 2xy - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (3{x^2} + {x^2}) + ( - xy + 2xy) - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4{x^2} + xy - {y^2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}A - B = \left( {3{x^2} - xy} \right) - \left( {{x^2} + 2xy - {y^2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^2} - xy - {x^2} - 2xy + {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (3{x^2} - {x^2}) + ( - xy - 2xy) + {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{x^2} - 3xy + {y^2}\end{array}\)

2. Nhân hai đơn thức 

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

Ví dụ: \(( - 3{x^2}y)(4xy) = \left[ {\left( { - 3.4} \right)} \right].({x^2}.x).\left( {y.y} \right) = - 12.{x^3}.{y^2}\)

3. Nhân đơn thức với đa thức

Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}3{x^2}y\left( {2{x^2}y - xy + 3{y^2}} \right)\\ = (3{x^2}y).(2{x^2}y) - (3{x^2}y).(xy) + (3{x^2}y).(3{y^2})\\ = 3.2.({x^2}.{x^2})\left( {y.y} \right) - 3.({x^2}.x).\left( {y.y} \right) + 3.3.{x^2}.\left( {y.{y^2}} \right)\\ = 6{x^4}{y^2} - 3{x^3}.{y^2} + 9{x^2}{y^3}\end{array}\)

4. Nhân hai đa thức 

Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}(xy + 1)(xy - 3)\\ = (xy).\left( {xy} \right) + xy - 3xy - 3\\ = {x^2}{y^2} - 2xy - 3\end{array}\)

5. Chia đơn thức cho đơn thức 

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:

- Chia hệ số của A cho hệ số của B.

- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

- Nhân các kết quả vừa tìm được cho nhau.

Ví dụ:

 \(\begin{array}{l}16{x^4}{y^3}:( - 8{x^3}{y^2})\\ = (16:( - 8)).({x^4}:{x^3}).\left( {{y^3}:{y^2}} \right)\\ = - 2xy\end{array}\)

6. Chia đa thức cho đơn thức

Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}({x^2}y + {y^2}x):xy\\ = {x^2}y:xy + {y^2}x:xy\\ = x + y\end{array}\)

Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến - Toán 8 Chân trời sáng tạo

Đa thức nhiều biến là biểu thức đại số chứa các biến và các hệ số, trong đó số lượng biến có thể nhiều hơn một. Ví dụ: 3x2y + 5xy - 2x + 7 là một đa thức hai biến x và y.

1. Định nghĩa đa thức nhiều biến

Đa thức nhiều biến là tổng của các đơn thức đồng dạng. Mỗi đơn thức là tích của một số (hệ số) và một lũy thừa của các biến.

Ví dụ:

  • 2x2y3 là một đơn thức.
  • -5xy là một đơn thức.
  • 7 là một đơn thức (hệ số).

2. Các phép toán với đa thức nhiều biến

a. Phép cộng và phép trừ đa thức

Để cộng hoặc trừ các đa thức, ta cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng với nhau.

Ví dụ:

(3x2y + 5xy - 2x) + (x2y - 3xy + 4x) = (3x2y + x2y) + (5xy - 3xy) + (-2x + 4x) = 4x2y + 2xy + 2x

b. Phép nhân đa thức

Để nhân hai đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia, sau đó cộng các tích vừa tìm được.

Ví dụ:

(2x + y) * (x - 3y) = 2x * x + 2x * (-3y) + y * x + y * (-3y) = 2x2 - 6xy + xy - 3y2 = 2x2 - 5xy - 3y2

c. Phép chia đa thức

Phép chia đa thức phức tạp hơn phép cộng, trừ, nhân. Thường sử dụng phương pháp chia đa thức một biến hoặc sử dụng các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử rồi thực hiện phép chia.

Ví dụ (chia đa thức một biến):

(x2 + 2x + 1) : (x + 1) = x + 1

3. Các quy tắc thực hiện phép toán

  • Quy tắc dấu: Chú ý quy tắc dấu khi cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức.
  • Tính chất phân phối: a(b + c) = ab + ac
  • Hằng đẳng thức: Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đơn giản hóa các biểu thức.

4. Bài tập vận dụng

Để hiểu rõ hơn về các phép toán với đa thức nhiều biến, các em hãy thực hiện các bài tập sau:

  1. Rút gọn biểu thức: (5x2y - 3xy2) + (2x2y + xy2)
  2. Tính: (x - 2y) * (x + 2y)
  3. Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 4

5. Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán với đa thức nhiều biến, cần chú ý đến:

  • Xác định đúng các đơn thức đồng dạng.
  • Áp dụng đúng các quy tắc dấu.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức một cách hợp lý.

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về lý thuyết các phép toán với đa thức nhiều biến. Chúc các em học tập tốt!

Phép toánQuy tắc
Cộng/TrừCộng/Trừ các đơn thức đồng dạng
NhânNhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia
ChiaSử dụng phương pháp chia đa thức hoặc phân tích thành nhân tử

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8